A. MỤC TIÊU:
Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng (cơ bản là hình bình hành).
Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
Rèn luyện tư duy biện chứng thông qua mối liên hệ giữa đối xứng trục và đối xứng tâm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : GV có thể chuẩn bị những miếng bìa về những hình có tâm đối xứng.
HS : Học bài cũ đối xứng trục, compa.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hình bình hành, vẽ hình bình hành ở bảng, (HS khác vẽ vào vở), nêu tính chất hai đường chéo hình bình hành?
Một học sinh:
· Vẽ hình bình hành
Nêu tính chất hai đường chéo của hình bình hành.
Vào bài mới:
Tiết: 14 Ngày Soạn: 23/09/2010 Tuần: 07 Ngày Dạy: §8.ĐỐI XỨNG TÂM MỤC TIÊU: Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng (cơ bản là hình bình hành). Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. Rèn luyện tư duy biện chứng thông qua mối liên hệ giữa đối xứng trục và đối xứng tâm. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : GV có thể chuẩn bị những miếng bìa về những hình có tâm đối xứng. HS : Học bài cũ đối xứng trục, compa. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hình bình hành, vẽ hình bình hành ở bảng, (HS khác vẽ vào vở), nêu tính chất hai đường chéo hình bình hành? Một học sinh: Vẽ hình bình hành Nêu tính chất hai đường chéo của hình bình hành. Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1:Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục GV: giới thiệu: A và C gọi là đối xứng nhau qua O. Tương tự, hai điểm đối xứng qua O có trong hình vẽ? (HS). Từ đó GV định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm khác. GV: cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước? Học sinh trình bày cách vẽ dựa vào định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm cho trước. HS vẽ hình vào vở về hai điểm đối xứng qua một trục. 1/. Hai điểm đối xứng qua một điểm a/. Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nahu qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó. b/. Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng chính là điểm O Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm Đoạn thẳng AB được gọi là đối xứng với đoạn thẳng CD và đoạn thẳng AD được gọi là đối xứng với đoạn thảng CB qua O. Hãy lấy điểm E tuỳ ý trên đoạn AB. Lấy điểm E’ đối xứng với E qua O. Thử kiểm tra xem, E’ có hay không thuộc đoạn thẳng CD? (bằng thước), kết luận?. Chứng minh, xem là bài tập ở nhà cho HS) Bằng thực ngiệm, kiểm tra dự đoán tính chất thẳng hàng của 3 điểm qua phép đối xứng tâm Vẽ hình theo yêu cầu của GV. Học sinh kiểm tra bằng thước thẳng về sự thẳng hàng của C, E’, D Mọi điểm trên đoạn thẳng AB khi lấy đối xứng qua O đều thuộc đoạn thẳng CD. 2/. Hai hình đối xứng qua một điểm: Định nghĩa : SGK Hoạt động 3: Chú ý GV: Cho tam giác ABC và một điểm O tùy ý. Vẽ điểm đối xứng của A, B, C qua O. Nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’C’B’? Từ đó có thể rút ra kết luận gì? (Ở đây chỉ yêu cầu HS nhận xét có tính trực giác, nếu chưa chứng minh được, GV gợi ý, xem là tập ở nhà) GV: Qua nội dung từ đầu bài học, em có nhận xét gì về hình bình hành, (về giao điểm hai đường chéo của nó đối với phép đối xứng tâm?) Tiềm kiếm thêm tính chất của một hình qua phép đối xứng tâm HS vẽ trên giấy, GV sẽ kiểm tra bài làm của một số HS, sửa sai nếu có. HS rút ra kết luận: ABC = A’B’C’(c-c-c) suy ra nếu hai góc, hai đoạn thẳng, hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau. HS: Mọi điểm trên hình bình hành, lấy đối xứng qua giao điểm hai đường chéo, các điểm đó cũng thuộc hình bình hành. (Đã nhận xét ở phần trên). HS: Giao điểm hai đường chéo cùa hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. * Chú ý : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 3/. Hình có trục đối xứng Địng nghĩa: Điểm O gõi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua O cũng thuộc hình H Định lý : Giao điểm hai đường chéo hình bình hành là tâm đối xứng của hình đó. Hoạt động 4 : Vận dụng kiến thức đã học GV giới thiệu hình có tâm đối xứng. Định lý rút ra những nhận xét cho hình bình hành? Trên hình 80 SGK, chỉ ra chữ cái N, S là hình có tâm đối xứng. HS tìm thêm vài chữ cái in hoa khác cũng có tâm đối xứng) HS tìm vài chữ cái in hoa có tâm đối xứng. Hoạt động 5 : Củng cố BT 52 SGK, học sinh làm phiếu luyện tập cá nhân. GV sẽ thu và chấm một số bài của HS HS làm trên phiếu luyện tập. Trong D EDF, A là trung điểm ED AB // DF (gt) Nên AB đi qua trung điểm B’ của EF. AB’ = DC (gt) Mà AB // DC và AB = DC Nên B º B’ (trung điểm EF) hay nói cách khác, E, F đối xứng qua B Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: