Giáo án môn Hình 8 tiết 53: Ôn tập chương III

Giáo án môn Hình 8 tiết 53: Ôn tập chương III

Tiết 53

ÔN TẬP CHƯƠNG III

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức trong chương: Đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-Lét trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình nhanh và chính xác.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước kẻ, ê ke, com pa, bảng phụ.

 2.Học sinh: SGK toán 8, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 53: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp 8B:10/4/08	
 Tiết 53 
ôn tập chương III
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức trong chương: Đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-Lét trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình nhanh và chính xác.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho học sinh, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước kẻ, ê ke, com pa, bảng phụ.
 2.Học sinh: SGK toán 8, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong khi ôn tập)
 3.Bài mới: (37 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.(22 phút)
G/v: Phát biểu và viết biểu thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(gọi một học sinh nêu tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(chốt lại và ghi bảng tính chất)
G/v: Hãy nêu nội dung định lý Ta – Lét thuận và đảo ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(vẽ hình, yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(gọi một học sinh nêu hệ quả của định lý Ta-Lét, vẽ hình các trường hợp)
I/Lý thuyết:
1) Đoạn thẳng tỉ lệ:
a)Định nghĩa: AB, CD tỉ lệ với 
b)Tính chất: 
2) Định lý Ta – Lét thuận và đảo:
Cho tam giác ABC. A
3) Hệ quả của định lý Ta- Lét: 
Cho tam giác ABC.
 A A a
 a
 a
B C B C
G/v:(gọi một học sinh nêu tính chất đường phân giác trong tam giác)
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(vẽ hình và tóm tắt lên bảng)
G/v:Hãy nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Đưa ra tính chất: (, h tương ứng là đường cao của tam giác và tam giác ABC)
Tính chất , (, p tương ứng là nửa chu vi của Dvà DABC, , S tương ứng là diện tích của Dvà DABC)
G/v: Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
4) Tính chất đường phân giác trong tam giác: x
AD là tia phân giác A
AE là tia phân giác 
Ta có: 
 E B D C
5) Tam giác đồng dạng:
a) Định nghĩa: (SGK)
b) Tính chất:
 A
 h 
 B C 
6) Liên hệ giữa các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ABC và :
Các TH đồng dạng
Các TH bằng nhau
 (c.c.c)
 (c.g.c)
 (g.g) 
a)
 và (c.c.c)
b) 
và 
(c.g.c)
c);
 và
 (g.c.g)
7) Trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông ABC và ():
 C
 hoặc 
 A B 
*Hoạt động 2: Chữa bài tập.(15 phút)
G/v:(gọi một học sinh đọc đề bài tập 58)
H/s:(một học sinh đọc đề cho cả lớp cùng nghe)
G/v:(gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài tập)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(hướng dẫn học sinh chứng minh)
- Để chứng minh BK = CH ta làm như thế nào :
- Tam giác vuông BKC và tam giác vuông CHB có nhứng yếu tố nào bằng nhau ?
- Từ giả thiết AB = AC và BK = CH suy ra điều gì ?
- AK = ? , AH = ? suy ra tỉ số nào ?
- Từ DIAC ~ DHBC (g – g) suy ra tỉ số đồng dạng nào ?
- Từ suy ra KH = ?
G/v:(gọi học sinh trả lời từng câu hỏi gợi ý, sau đó giáo viên ghi bảng lời chứng minh)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
II/Bài tập:
*Bài tập 58(Tr92 – SGK):
 DABC(AB = AC) A
GT BH ^ AC
 CK ^ AB, AI ^ BC
 a) BK = CH
KL b) KH // BC
 c) BC = a, K H
 AB = AC = b O
 HK = ? B I C
C/m
a) Xét hai tam giác vuông BKC, CHB ta có: , BC là cạnh huyền chung
b) Từ giả thiết AB = AC và BK = CH
Ta có: 
c) Vẽ thêm đường cao AI, ta có:
 DIAC ~ DHBC (g – g)
Nên 
Từ KH // BC suy ra: 
 4.Củng cố: (5 phút)
- Hệ thống toàn bộ các kiến thức đã ôn tập trong chương III
- Nhận xét giờ ôn tập.
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Ôn tập theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trang 92 – SGK.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết chương III.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53.doc