I. Mục tiêu:
- H được ôn tập lại các kiến thức về phương trình & giải bài toán bằng cách lập phương trình
- H được củng cố & nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- H được rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, BP1: Bài ?1(SGK – 15),
HS:
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong tiết ôn tập)
3. Bài mới:
NS: 6 / 3 / 09 NG: 9 / 3 / 09 TUẦN 26 TIẾT 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III (VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO) (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - H được ôn tập lại các kiến thức về phương trình & giải bài toán bằng cách lập phương trình - H được củng cố & nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình - H được rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình - Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, BP1: Bài ?1(SGK – 15), HS: III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: 1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong tiết ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động của G & H Ghi bảng Điều chỉnh ? + ? ? ? H ? H ? G ? ? ? G ? ? H G + ? ? ? ? G ? ? ? ? G H G + G ? ? ? G G + G Hoạt động 1(5’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hoạt động 2(33’) Tổ chức cho H làm bài 54 (SGK) – 2 H đọc đầu bài Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì Xác định dạng của bài tập (Toán chuyển động) Có mấy đối tượng tham gia vào chuyển động? Đó là gì 1 đối tượng Đối tượng đó tham gia vào mấy chuyển động? Đó là gì 2 chuyển động: xuôi dòng & ngược dòng Loại toán chuyển động liên quan đến những đại lượng nào => Hướng dãn H lập bảng Ta đã biết những số liệu nào của 3 đại lượng trên? Cần phải tìm gì Trong các đại lượng cần tìm nên chọn đại lượng nào làm ẩn? điều kiện của ẩn (Quãng đường AB làm ẩn điều kiện > 0) Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn & các đại lượng đã biết để điền bảng Tìm mối liên quan giữa các số liệu & lập phương trình Để lập được phương trình bài toán chuyển động dưới nước cần chú ý đến điều gì (Vận tốc dòng nước) Từ bảng trên hãy trình bày lời giải 1 H lên bảng trình bày – H cả lớp làm vở Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng Hướng dẫn cho H làm bài 69 (SBT) – 2 H đọc to đầu bài Xác định dạng của bài tập (Chuyển động) Trong bài toán này 2 ô tô chuyển động như thế nào Sự chênh lệch thời gian xảy ra ở quãng đường nào (120 km sau) Có mấy đối tượng tham gia chuyển động? Đó là gì => hướng dẫn H lập bảng Ta đã biết những số liệu nào của 3 đại lượng trên? Cần phải tìm gì Trong các đại lượng cần tìm nên chọn đại lượng nào làm ẩn? điều kiện của ẩn Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn & điền bảng Tìm mối liên quan giữa các số liệu & lập phương trình Từ bảng trên hãy trình bày lời giải bài toán 1 H lên bảng trình bày – H cả lớp trình bày vở Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung, Chốt lại cách làm & kết quả đúng Hướng dẫn H làm bài 56 (SGK) – 2 H đọc to đầu bài Giải thích về thuế VAT 100 số điện đầu tiên được tính tiền như thế nào 50 số điện tiếp theo được tính tiền như thế nào 15 số sau cùng được tính tiền như thế nào Dựa vào mối quan hệ nào để lập phương trình Trình bày bài giải trên 1 H đứng tại chỗ trình bày – G ghi theo phát biểu của H CùngH cả lớp nhận xét, sửa chữa. bổ sung. Chữa hoàn chỉnh bài 56 A. Lí thuyết: 1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: B. Bài tập: 1. Dạng toán chuyển động: Bài 54 (SGK – 34): (10’) S (km) v (km/h) t(h) Ca nô xuôi dòng x x/4 4 Ca nô ngược dòng x x/5 5 PT: Giải Gọi khoảng cách giữa 2 bến AB là x (km) (Đ K x > 0) Thời gian ca nô xuôi dòng là 4h vậy vận tốc ca nô xuôi dòng là x / 4 (km/h) Thời gian ca nô ngược dòng là 5h vậy vận tốc ca nô ngược dòng là x / 5 (km/h) Vận tốc dòng nước là 2 (km/h) nên ta có phương trình 5x – 4x = 80 x = 80 (TM Đ K X Đ) Vậy khoảng cách giữa 2 bến AB là 80 km Bài 69 (SBT – 14): (10’) S (km) v (km/h) t (h) Ô tô 1 120 1,2 x 120/1,2x Ô tô 2 120 x 120/x PT: Giải Gọi vận tốc ban đầu của 2 xe ô tô là x (km/h) Đ K x Q+, x 0 Thời gian của ô tô 2 đi 120 km sau là 120 / x (h) Khi đó vận tốc của ô tô 1 đi 120 km sau là 1,2 x (km/h) Thời gian ô tô 1 đi 120 km sau là 120 / 1,2 x (h) Vì xe 1 về sớm hơn xe 2 40; = 2/3 (h) nên ta có phương trình (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy vận tốc ban đầu của 2 xe là 30 (km/h) 2. Dạng toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 (SGK – 34): (13’) Gọi mỗi số diện ở mức thấp nhất là x (đồng) Đ K: x Q+, x > 0 Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: 100 số điện đầu tiên: 100 . x (đ) 50 số điện tiếp theo: 50 (x + 150) (đ) 15 số điện tiếp theo nữa là: 15 (x + 150 + 200) (đ) = 15 (x + 350) Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95 700đ Vậy ta có phương trình: [100x + 50 (x + 150) + 15 (x + 350) ] . 110/100 = 957000 (100x + 50x + 7500 = 15x + 5250) . 110/100 = 95700 x = 816750 : 1815 = 450 (TM Đ K X Đ) Vậy giá 1 số điện ở mức thấp nhất là 450đ 4. Củng cố: (2’) ? Ta cần lưu ý gì khi giải bài toán bằng cách lập phương trình 5. HDVN : (4’) - Về ôn lại toàn bộ kiến thức ttrong chương III. Chuẩn bị kiểm tra 45’ - Ôn lại các dạng bài tập đã chữa - BTVN: 55 (SGK – 34) - Ôn so sánh thứ tự trong Z (toán 6); So sánh 2 số hữu tỉ (toán 7) chuẩn bị cho bài mới chương sau V. RKN & bổ sung GA: NS: 7 / 3 / 09 NG: / 3 / 09 TUẦN 26 TIẾT 56 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Kiểm tra việc lĩnh hội & nắm kiến thức cơ bản của chương III: về cách giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình - Thông qua việc kiểm tra giúp G đánh giá phân loại H, nắm được khả năng học tập của H - Giáo dục ý thức tự giác, tự lực trong làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra cho từng H HS: Giấy kiểm tra III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài dạy: 1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H 2. Đề bài: Câu 1(3 điểm): a. Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. b. Áp dụng giải phương trình sau: 7 – 3x = 9 – x Câu 2 (4 điểm): Giải các phương trình sau: a. b. Câu 3 (3 điểm): Một người đi xe máy từ A đến BVới vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó người thứ 2 cũng đi từ A tới B với vận tốc nhỏ hơn vận tốc người thứ nhất là 10 km/h nên đến B sau người thứ nhất 2 giờ. Tính độ dài quãng đường AB. 3. Hướng dẫn chấm: a. Nêu đúng mỗi quy tắc (1 điểm) b. Áp dụng đúng (1 điểm) ó - 3x + x = 9 – 7 ó - 2x = 2 ó x = 2 : (- 2) = - 1 Câu 2: Giải mỗi phương trình đúng (2 điểm) a. ó 30x – 6x + 6 + 5x + 10 = 120 + 10x + 10 (1 điểm) ó 9x = 114 (0,5 điểm) ó x = 114 : 9 = 7 Vậy nghiệm của phương trình là S = { 7} (0,5 điểm) b. Đ K X Đ: x 2, x 4 (0,5 điểm) ó (x – 1)(x – 4) + (x + 3)(x – 2) = - 2 (0,5 điểm) ó x2 – 4x – x + 4 + x2 + 3x – 2x – 6 = -2 ó 2x2 – 4x = 0 (0,5 điểm) ĐKXĐ ó 2x(x – 2) = 0 ĐKXĐ ó Vậy nghiệm của phương trình là: S = {0} (0,5 điểm) Câu 3: Chọn được ẩn & đặt điều kiện cho ẩn (0,5 điểm) Biểu thị được đầy đủ các số liệu qua ẩn (0,5 điểm) Lập được phương trình bài toán: (1 điểm) Giải được phương trình ra kết quả x = 240 (Thoả mãn Đ K X Đ) & trả lời (1 điểm) 4. Củng cố: (1’) 5. HDVN : (1’) Làm lại bài kiểm tra ra vở ôn V. RKN & bổ sung GA: PHÒNG GD & ĐT THỊ CẨM PHẢ TRƯỜNG THCS QUANG HANH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN PHÂN MÔN ĐẠI SỐ - TIẾT 56 Thời gian làm bài: 45’ I. ĐỀ BÀI: Câu 1(3 điểm): a. Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. b. Áp dụng giải phương trình sau: 7 – 3x = 9 – x Câu 2 (4 điểm): Giải các phương trình sau: a. b. Câu 3 (3 điểm): Một người đi xe máy từ A đến BVới vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó người thứ 2 cũng đi từ A tới B với vận tốc nhỏ hơn vận tốc người thứ nhất là 10 km/h nên đến B sau người thứ nhất 2 giờ. Tính độ dài quãng đường AB. II. HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1: a. Nêu đúng mỗi quy tắc (1 điểm) b. Áp dụng đúng (1 điểm) ó - 3x + x = 9 – 7 ó - 2x = 2 ó x = 2 : (- 2) = - 1 Câu 2: Giải mỗi phương trình đúng (2 điểm) a. ó 30x – 6x + 6 + 5x + 10 = 120 + 10x + 10 (1 điểm) ó 9x = 114 (0,5 điểm) ó x = 114 : 9 = 7 Vậy nghiệm của phương trình là S = { 7} (0,5 điểm) b. Đ K X Đ: x 2, x 4 (0,5 điểm) ó (x – 1)(x – 4) + (x + 3)(x – 2) = - 2 (0,5 điểm) ó x2 – 4x – x + 4 + x2 + 3x – 2x – 6 = -2 ó 2x2 – 4x = 0 (0,5 điểm) ĐKXĐ ó 2x(x – 2) = 0 ĐKXĐ ó Vậy nghiệm của phương trình là: S = {0} (0,5 điểm) Câu 3: Chọn được ẩn & đặt điều kiện cho ẩn (0,5 điểm) Biểu thị được đầy đủ các số liệu qua ẩn (0,5 điểm) Lập được phương trình bài toán: (1 điểm) Giải được phương trình ra kết quả x = 240 (Thoả mãn Đ K X Đ) & trả lời (1 điểm) ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN PHÂN MÔN ĐẠI SỐ - TIẾT 56 Thời gian làm bài: 45’ Câu 1(3 điểm): a. Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. b. Áp dụng giải phương trình sau: 7 – 3x = 9 – x Câu 2 (4 điểm): Giải các phương trình sau: a. b. Câu 3 (3 điểm): Một người đi xe máy từ A đến BVới vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó người thứ 2 cũng đi từ A tới B với vận tốc nhỏ hơn vận tốc người thứ nhất là 10 km/h nên đến B sau người thứ nhất 2 giờ. Tính độ dài quãng đường AB. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN TOÁN PHÂN MÔN ĐẠI SỐ - TIẾT 56 Thời gian làm bài: 45’ Câu 1(3 điểm): a. Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. b. Áp dụng giải phương trình sau: 7 – 3x = 9 – x Câu 2 (4 điểm): Giải các phương trình sau: a. b. Câu 3 (3 điểm): Một người đi xe máy từ A đến BVới vận tốc 40 km/h. Cùng lúc đó người thứ 2 cũng đi từ A tới B với vận tốc nhỏ hơn vận tốc người thứ nhất là 10 km/h nên đến B sau người thứ nhất 2 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Tài liệu đính kèm: