I. MỤC TIÊU.
- HS nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 7 Ngày soạn: 06/09/2010 Ngày giảng: 16/09/2010 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I. Mục tiêu. - HS nắm được các hằng đẳng thức : tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu. Chữa bài 28a (SGK tr14). HS2: Trong các khẳfg định sau, khẳng định nào đúng? a) (a – b)3 = (b – a)3; b) (x – y(2 = (y – x)2 ; c) (x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8 ; d) (1 – x)3 = 1 – 3x – 3x2 – x3. Chữa bài 28b (Sgk_tr14). 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 6) Tổng hai lập phương GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Từ đó ta có a3 + b3 = ? Tương tự A3 + B3 = ? với A, B là các biểu thức. GV giới thiệu A2 – AB + B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức. Hãy phát biểu bằng lời? GV cho HS làm phần áp dụng. 1HS trình bày miệng : (a + b)(a2 – ab + b2) = = a3 + b3. HS : A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2), với A, B là các biểu thức. HS: Tổng hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hai biểu thức đó. HS: áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng: (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1. 7) Hiệu hai lập phương GV cho HS làm ?3. Thực hiện tương tự như mục 6. GV giới thiệu hằng đẳng thức: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2), với A, B là các biểu thức. GV cho HS làm bài tập áp dụng theo nhóm. HS làm ?3. HS hoạt động theo nhóm. áp dụng: Tính (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1 Viết 8x3 – y3 thành tích: 8x3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) Hãy điền dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 – 2x + 4). x3 + 8 x3 – 8 (x + 2)3 (x – 2)3 4. Củng cố. GV yêu cầu HS viết lại vào giấy nháp 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (HS kiểm tra lẫn nhau). HS làm bài 30b ; 31a ; 32 (SGK tr16). 5. Về nhà - Học thuộc các hằng đẳng thức đã học. - Bài về nhà: 31b; 33; 36; 37 (SGK tr16,17); 17; 18 (SBT tr5). Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: