Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Tiết 59: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Tiết 59: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức: Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức.

 Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức.

2. Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản).

3. Thái độ: Vận dụng và tính toán cẩn thận

4. Định hướng phát triển năng lực:

-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.

- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

 GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước.

 HS : dụng cụ học tập, thước.

III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

 

doc 20 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Tiết 59: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần 28:	
Tiết 59
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức.
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức.
2. Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản).
3. Thái độ: Vận dụng và tính toán cẩn thận 
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước.
HS : dụng cụ học tập, thước.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Gv:Khi so sánh 2 số thực a và b có thể xảy ra những trường hợp nào ?
Hs:
- GV treo bảng phụ biểu diễn số thực trên trục số và nhận xét thứ tự trên tập số thực.
Gv: yc hs làm ?1
Hs:
Gv:
+ Giới thiệu kí hiệu “” , “”.
+ GV nhấn mạnh :
- Số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng số b.
- Số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng số b.
- GV giới thiệu khái niệm bất đẳng thức, vế trái, vế phải của bất đẳng thức theo SGK.
Hs: theo dõi
 GV: treo bảng phụ bài tập 1 cho học sinh trả lời.
Hs:
Gv: Cho biết mối liên hệ của – 4 và 2
Hs:
Gv: Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả như ví dụ SGK.
Khi cộng 3 vào hai vế BĐT trên ta đượ BĐT mới -1 < 5 cùng chiều BĐT đã cho
Gv: Cho HS làm ?2 theo nhóm ® giới thiệu tính chất.
- GV cho ví dụ áp dụng tính chất.
- Cho HS làm ?3
- GV hướng dẫn ?4 thông qua trục số thực lúc đầu ở bảng phụ.
Hs:
- GV giới thiệu chú ý SGK cho HS.
Nội dungchính
1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số : (SGK/35)
a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a
a nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a
2/ Bất đẳng thức : (SGK/36)
Ví dụ : 
-5 + 2 -3
6 - (-3) > 5 + (-2)
2 + x2 2
là những BĐT
3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Tính chất : (SGK/36)
Tính chất trên dùng để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT.
Ví dụ 2 : (SGK/36)
Ví dụ : Chứng tỏ
5 + (-3) < 5 + (-1)
Theo tính chất trên nếu cộng cả hai vế BĐT 
(-3) < (-1) cho 5 thì được :
5 + (-3) < 5 + (-1)
Chú ý : Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của BĐT.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BT2/SGK 
a/ vì a < b nên a + 1 < b + 1 ( cộng hai vế bđt cho 1)
BT3/SGK:
 a/ vì a – 5 < b – 5 nên a – 5 + 5 < b – 5 + 5 ( cộng hai vế bđt cho 5)
 Vậy a < b
BT4/SGK: Hs trả lời
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Học bài theo SGK
BT : 2b , 3b, 4/37 / SGK
1,2,3,4,5/ SBT
Chuẩn bị “ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân” 
------------------- 2 -------------------
Tuần 28:	
Tiết 60
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
2. Kĩ năng: biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận.
3. Thái độ: biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước. : trục biểu diễn
HS : dụng cụ học tập, thước. bảng thảo luận bút lông
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
	- HS 1 : Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều.
Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau :
a > b ; -2 -3
	- HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Không tính hãy so sánh :
a/ -2005 + 5 và -2000 + 5
b/ -107 - 3 và -110 - 3
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
GV: nêu mối liên hệ của -2 và 3 
Sau đó Gv:
 treo trục biểu diễn lên bảng (trang 37 SGK) khi nhân 2 vế của bđt tên ta được bđt nào?
Hs:
Gv: Hướng dẫn HS nhận xét chiều của các BĐT trên
Gv: yc hs làm ?1
Hs:
Gv: cùng HS rút ra tính chất và gọi một số em tập phát biểu tính chất trên.
Gv:
Cho HS áp dụng ?2
Hs:
Nhận xét chiều các BĐT mới với chiều của BĐT cũ ?
Gv: Cho bđt – 2 < 3 ta nhân hai vế cho -2 thì được bđt nào?
Hs:
Gv: cho hs làm ?3
Hs:
Tương tự tính chất ở trên GV rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và phát biểu lại bằng lời.
Gv: cho hs làm ?4, ?5
Hs:
Gv: Với a số a,b,c nếu a c thì a < c là tính chất bắc cầu của thứ tự
Tương tự với các tính chất khác
Gv: yc hs làm ví dụ sgk
1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
?1
a/ -2 < 3
-2 . 5091 < 3 . 5091
b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được -2c < -3c
* Tính chất (SGK/38)
?2
a/ 
(-15,2) . 3,5 < (15,08) . 3,5
 b/
4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
* Tính chất : (SGK/38)
?4 HS tự thực hiện
?5 Khi chia cả hai vế của BĐT cho 1 số :
- Dương thì được 1 BĐT mới cùng chiều với BĐT ban đầu.
- Âm thì được 1 BĐT ngược chiều với BĐT ban đầu.
3/ Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với a số a,b,c nếu a c thì a < c là tính chất bắc cầu của thứ tự
Ví dụ: sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Cho m < n. So sánh :
a/ 4m và 4n => 4m < 4n
b/ -7m và -7n => -7m > -7n
c/ 2m - 5 và 2n – 5 => 2m – 5 < 2n - 5 
GV giới thiệu tính chất bắc cầu .
Dùng lại m < n
Áp dụng tính chất bắc cầu, so sánh :
2m - 5 và 2n + 3
GV tổ chức HS làm BT 5 tại lớp
a) Đ	b) S	c) S	d) Đ
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Học bài tính chất SGK
Làm bài tập 6,7,8,9,10/ SGK
Chuẩn bị “ Luyện tập”
------------------- 2 -------------------
Tuần 29:	
Tiết 61
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản. 
	2. Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước. : trục biểu diễn
HS : dụng cụ học tập, thước. bảng thảo luận bút lông
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất nói về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
Làm BT: 1) So sánh 2.3 và 2.4
	2) So sánh a + 3 và b + 3 biết a > b
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
Bài 9/40
Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 10/40
So sánh (-2) . 3 và -4,5
Từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức sau :
	(-2) . 3 < -4,5; (-2) . 3 + 4,5 < 0
Chú ý :
Khi cho HS suy nghĩ trong ít phút, HS có thể làm như sau :
(-2) . 3 = -6
Vì -6 < -4,5 nên (-2) . 3 < -4,5
GV hướng dẫn HS : ta có thể biến đổi 
-4,5 thành tích của hai thừa số, trong đó có số -2 hoặc số 3
Bài 11/40
Cho a < b, chứng minh :
3a + 1 < 3b + 1
-2a - 5 > -2b - 5
GV hướng dẫn : từ a < b ta tìm cách biến đổi sao cho vế trái và vế phải của bất đẳng thức giống với vế trái và vế phải của bất đẳng thức yêu cầu chứng minh.
Bài 12/40: Chứng minh
Gv yc 2 hs lên bảng làm 
Trong có : 
Nên ta chọn khẳng định b) và c) đúng
- Ta có -4,5 = (-1,5) . 3
Vì -2 < -1,5 nên (-2) . 3 < (-1,5) . 3
Vậy (-2) . 3 < -4,5
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 . 10 < -4,5 . 10
suy ra (-2) . 30 < -45
- Ta có (-2) . 3 < -4,5
nên (-2) . 3 + 4,5 < -4,5 + 4,5
suy ra (-2) . 3 + 4,5 < 0
a) 3a + 1 < 3b + 1
Ta có : a < b (gt)
 nên 3a < 3b
suy ra : 3a + 1 < 3b + 1
b) -2a - 5 > -2b - 5
Ta có : a < b (gt)
 nên -2a < -2b
suy ra : -2a - 5 < -2b – 5
a/ 4. (- 2) + 14 < 4. (- 1) + 14
có (- 2) < (- 1) 
= > 4.(- 2) < 4. (- 1) 
=> 4. (- 2) + 14 < 4. (- 1) + 14
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV cho HS nhắc lại các tính chất trên, sau đó các nhóm cùng làm bài tập trong ít phút
Cho a < b, hãy khoanh tròn câu đúng :
a/ 2a + 1 > 2b + 1
b/ 2a + 1 = 2b + 1 c/ 2a + 1 < 2b + 1 d/ Không có câu nào đúng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
+ Ôn lại các tính chất. 
+ Làm các bài tập 12, 13, 14/40	
-Chuẩn bị: “ Bất pt một ẩn”
------------------- 2 -------------------
Tuần 30	
Tiết 62:
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: -HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn
 -Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương
	2.Kỹ năng:- Biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.
 -Biết vận dụng dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; x £ a ; x ³ a.
	3.Thái độ:Rèn tính chính xác ,cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Gv: SGK,Máy chiếu, Bảng phụ, thước.
-Hs: dụng cụ học tập, thước
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Cho a < b. So sánh -2a +5 và -2b +5
Câu 2 Kiểm tra xem x = 5 có phải là nghiêm của phương trình sau không? 2x2 – 4 = 6x +16
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Đặt vấn đề: Cho Hs nêu ví dụ về một số phương trình ( GV ghi bảng phụ và chốt cho HS phương trình là hai biểu thức chứa biên được nối nhau bởi dấu =) Nếu thay dấu “ =” bởi dấu không bằng > , < , ≤ ; ³ thì ta gọi những hệ thức trên là gì thì tiết học ngày hôm nay giúp em giải quyết điều đó 
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
HĐ1:Mở đầu
Gọi 02 HS đọc bài toán SGK/41.
GV:Bài toán yêu cầu tìm gì?
HS: Số quyển vở Nam có thể mua được
GV: thường người ta yêu cầu tìm cái gì thì ta có thể chọn nó làm ẩn số, vậy ta có thể gọi x là số quyển vở mà Nam có thể mua. 
GV: Hd hs lập hệ thức
Hs:
GV:Nam có 25000đ. Hãy lập biểu thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có.
HS:2200x + 4000 £ 25000 
GV:Ta gọi hệ thức 
2200x + 4000 £ 25000
là một bất phương trình một ẩn.( GV vừa nói, vừa ghi bảng)
Hãy cho biết vế trái và vế phải của bất phương trình này ?
Thay x = 9.Cho HS tính giá trị biểu thức ở vế trái.So sánh giá trị ở vế trái và giá trị ở vế phải 
HS 23800 < 25000 
GV: đây là khẳng định đúng
Vậy x = 9 là một nghiệm của bất phương trình.
GV: Tương tự x = 10.So sánh giá trị vế trái và giá trị vế phải 
HS 2600 >2500
GV : Đây là khẳng định sai Vậy x = 10 không phải là nghiêm của bất phương trình
HS làm ?1 trang 41.
VT =x2 ; VP = 6x – 5
Thay x ... “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”
------------------- 2 -------------------
Tuần 34:	
Tiết 66
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1.Kiến thức : Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
 2.Kỹ năng : Học sinh biết giải một số phương trình dạng và 
 3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên : SGK, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : SGK, sách bài tập
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra bài cũ
Cho học sinh sửa bài tập 30 SGK.
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(x nguyên dương) theo đề bài ta có bất phương trình:
	5000x + (15 – x) 2000 70 000
Giải bất phương trình ta được 
Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13.
Vậy: Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể là số nguyên dương từ 11 đến 13.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động Của Thầy&Trò
Nội dung chính
Cho học sinh nhắc lại
Hướng dẫn bài ví dụ 1 SGK
Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên, áp dụng vào bài tập 35 SGK
Dự kiến 3 HS làm bài a, b, c của ?1:
Rút gọn biểu thức:
1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
 nếu a0
 nếu a < 0
Vd1: SGK
 Hướng dẫn học sinh giải hai dạng phương trình như SGK, giáo viên cần nhấn mạnh điều kiện nhận nghiệm.
Cả lớp cùng nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm.
Gv: Yc hs nêu cách bỏ GTTĐ của 3x
Hs:
Gv: giải các pt tìm được
Hs: lên bảng làm
Gv; Tương tự giải VD2
Hs:
Gv: Chia lớp 2 nhóm làm ?2
Nhóm 1 : làm câu a
Nhóm 2 : làm câu b
Hs: Hđ nhóm sau đó trình bày KPQ các nhóm khác nx
Gv: theo dõi nhóm làm
2/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
VD1: Giải pt 
 khi 
 khi
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
Vậy tập nghiệm pt 
VD2: Giải pt 
 khi 
 khi 
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
*pt: khi 
 ( không thỏa đk)
Vậy tập nghiệm pt 
?2:
a) Giải pt 
 khi 	
 khi 	
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
pt: khi 
 (không thỏa đk)
Vậy tập nghiệm pt 
b) Giải pt 
 khi 
 khi
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
*pt: khi 
 ( thỏa đk)
Vậy tập nghiệm pt 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Caùc baøi taäp ñaõ giaûi.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
 Boû daáu giaù trò tuyeät ñoái ôû bieåu thöùc daïng và dạng 
 Giảiphương trình dạng và 
Làm 35,36,37 (SGK)
Khi học sinh thực hiện xong, GV nhắc lại cách giải bài toán giải phương trình
Xem lại bài. Bài tập 37 SGK. Chuẩn bị : “ Luyện tập”
------------------- 2 -------------------
Tuần 34:	
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
2.Kỹ năng : Học sinh biết giải một số phương trình dạng và 
3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị:
 Gv : phấn màu, bảng phụ.
 Hs : SGK
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra bài cũ
 Bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
 Giảiphương trình dạng và 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
Cho HS tìm hiểu đề bài.
Gọi một em lên bảng làm bài a, các em khác làm vào vở.
Các bài b, c, d làm tương tự.
Cho HS tìm hiểu đề bài.
Gọi một em lên bảng làm bài a, các em khác làm vào vở.
Các bài b, c, d làm tương tự.
Cho HS thảo luận theo nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện môt nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Bài 35: (SGK)
A = 8x + 2 khi x 0
A = 2 – 2x khi x < 0
 b) B = -6x + 12 khi x 0
 B = 2x + 12 khi x > 0.
 c) C = -x + 8
 d) D = 4x + 7 khi x 5
 D = 2x – 3 khi x > 0.
Bài 36: (SGK)
Vô nghiệm.
Vô nghiệm.
Bài 37: (SGK)
a) 
b) 
c) 
d) 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Xem lại bài.
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương từ câu 1 đến câu 5.(SGK trang 52).
Chuẩn bị : “ Ôn tập chươngIV”
------------------- 2 -------------------
Tuần 35:	
Tiết 68: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - Có kiến thức hệ thống hơn về BĐT BPT theo yêu cầu của chương.
 -Củng cố lại bpt dạng ax +b . 0 hoặc ax + b < 0 
2.Kỹ năng : Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và 
3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị:
 Gv : phấn màu, bảng phụ.
 Hs : SGK
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Kiểm tra bài cũ:
	Các câu hỏi của phần ôn tập chương từ câu 1 đến câu 5 (SGK).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
Hệ thống lại cho HS các kiến thức cơ bản của chương.
Bài 38: Gọi 4 HS lên bảng, mỗi em giải một câu, các em khác làm vào vở.
Bài 39:HD HS làm miệng.
Bài 40: Gọi 4 HS lên bảng, mỗi em giải một câu, các em khác làm vào vở.
Bài 42: Làm tương tự bài 40.
Bài 43: Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
1. Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương:
2. Làm bài tập.:
Bài 38(SGK):
a) Cộng 2 vào 2 vế.
b) Nhân hai vế với -2 rồi đổi chiều BĐT.
c) Nhân hai vế với 2 rồi cộng vào hai vế với 5.
d) Nhân hai vế với -3 rồi đổi chiều BĐT và cộng vào hai vế với 4.
Bài 39 (SGK):
+ Số -2 là nghiệm của các bất phương trình ở câu a, c, d.
+ Số -2 không là nghiệm của các bất phương trình ở các câu còn lại.
Bài 40 (SGK):
a) x -1 c) x < 3 d) x < 0,5
Bài 41 (SGK):
a) x > -18 b) x 6 c) x > 2
d) x 0,7
Bài 42:
a) x 2
d) x > -4
Bài 43 (SGK):
a) BPT 5 – 2x 0.
Giá trị phải tìm là x 2
b) BPT x + 3 < 4x – 5. 
Giá trị phải tìm là x > 
c) BPT 2x + 1 x + 3.
Giá trị phải tìm là x 2
d) BPT x2 + 1 (x – 2)2
Giá trị phải tìm là x 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
	Các kiến thức cơ bản của chương.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Xem lại bài tập 44, 45 (sgk).
- Chuẩn bị: “ KIỂM TRA MỘT TIẾT”
	------------------- 2 -------------------
Tuần 35:	
Tiết 69: KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG IV
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - Có kiến thức hệ thống hơn về BĐT BPT theo yêu cầu của chương.
 -Củng cố lại bpt dạng ax +b . 0 hoặc ax + b < 0 
2.Kỹ năng : Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và 
3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị:
 -Gv : Soạn đề , đáp án và photo .
 -Hs : Ôn theo hướn gdẫn của Gv
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
	Các kiến thức cơ bản của chương.
- Chuẩn bị: “Ôân tập HK II”
Tuần 36:	
Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2.Kỹ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị:
-Gv : phấn màu, bảng phụ.
 -Hs : Ôn theo hướn gdẫn của Gv
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
Hệ thống lại cho HS các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
Cho HS tìm hiểu đề bài.
Gọi một em lên bảng làm bài a, các em khác làm vào vở.
Các bài b, c, d làm tương tự.
Viết M dưới dạng:
. Giải điều kiện 2x – 3 = .
Cho HS tìm hiểu đề bài.
Gọi một em lên bảng làm bài a, các em khác làm vào vở.
Các bài b, c làm tương tự.
HD HS làm miệng.
Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
1.Ôn tập về phương trình và bất phương trình:
(STK).
2. Luyện tập:
Bài 1 (SGK – t. 130)
a)
Bài 6 (SGK – t.131)
Bài 7(SGK):
x = -2
0.x = 13. Phương trình vô nghiệm.
0.x = 0. Phương trình có nghiệm là bất cứ số nào.
Bài 10 (SGK):
Vô nhiệm.
Nghiệm là bất cứ số nào khác 
Bài 12 (SGK):
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) , (x > 0). Ta có phương trình:
Quãng đường AB dài 50 km. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
	Các kiến thức cơ bản của chương trình.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Xem lại bài.
- Làm các bài tập:2, 3, 4, 5 (SGK – tr 130, 131)
-Chuẩn bị: “ Ôn tập cuối năm (tt)”
------------------- 2 -------------------
Tuần 36:	
Tiết 71: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2.Kỹ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng giải tóan bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- HD HS là bài tập phát triển tư duy.
3.Thái độ : Cẩn thận, tính chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
II/ Chuẩn bị:
-Gv : phấn màu, bảng phụ.
 -Hs : Ôn theo hướn gdẫn của Gv
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy&Trò
Nội dung chính
Bài 11: Gọi 4 HS lên bảng, mỗi em giải một câu, các em khác làm vào vở.
Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Cho HS tìm hiểu đề bài.
Gọi một em lên bảng làm bài a, các em khác làm vào vở.
Các bài b, c làm tương tự.
Cho HS thảo luận nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
Bài 11(SGK):
a) Đưa về phương trình tích: 
(x + 1) (x – 1) = 0 ; 
b) Đưa về phương trình tích: 
(3x - 16) (2x – 3) = 0 ; 
Bài 13 (SGK):
Gọi số ngày rút bớt là x (0 < x < 30). Ta có phương trình:
Trả lời: 3 ngày.
Bài 14 (SGK):
a) 
b) Xét hai trường hợp:
Nếu thì 
Nếu thì 
c) A 2.
Bài 15 (SGK):
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
	Các kiến thức cơ bản của chương trình.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ THI HỌC KÌ II”.
------------------- 2 -------------------
Tuần 37:	
Tiết 72 - 73:
KIỂM TRA CUỐI NĂM
------------------- 2 -------------------
Tuần 37:	 
Tiết 73:
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_chuong_iv_tiet_59_lien_he_giua.doc