I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, nghiệm của bất phương trình.
- Kĩ năng: Biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của bất phương trình hay không. Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của phương trình có dạng x > a (x < a;="" ).="" nắm="" được="" bất="" phương="" trình="" tương="" đương="" và="" kí="">
- Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, trung thực trong quá trình học tập.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, nháp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 31 Ngày soạn: 15.3.2010 Ngày giảng: 29.3.2010 Tiết 61. bất phương trình một ẩn I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, nghiệm của bất phương trình. - Kĩ năng: Biết kiểm tra xem 1 số có là nghiệm của bất phương trình hay không. Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của phương trình có dạng x > a (x < a; ). Nắm được bất phương trình tương đương và kí hệu. - Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, trung thực trong quá trình học tập. II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, nháp. iii. các phương pháp dạy học: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu sự liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? - Lấy một ví dụ về phương trình một ẩn? GV: Nếu cô giáo thay dấu“=” ở phương trình x + 1 = 0 bởi một trong các dấu thì ta được một bất phương trình. Vậy bất phương trình là gì? Chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài hôm nay. - HS phát biểu. - Tùy HS có thể là: x +1 = 0 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1. Mở đầu. - Yêu cầu một HS đọc bài toán mở đầu (SGK - 41).GV giới thiệu bất phương trình một ẩn x và vế trái, vế phải của nó. - Tính giá trị và so sánh 2 vế khi x = 9, x = 10 vào bất phương trình ? - yêu cầu học sinh làm ?1. GV gọi HS lên bảng làm ?1a, Phần b yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của BPT đó. - Thế nào là tập nghiệm của bất phương trình? Ta sang phần 2. Ví dụ: SGK - 41 là bất phương trình là vế trái; 25000 là vế phải. - Khi x = 9 ta có là khẳng định đúng. Ta nói x = 9 là một nghiệm của bất phương trình . - Khi x = 10 ta có là khẳng định sai.Ta nói x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình. ?1 a) Bất phương trình : có: vế trái: x2 ; vế phải: 6x - 5 b) Khi x = 3: là khẳng định đúng ... Khi x = 6: là khẳng định sai x = 6 không là nghiệm của bất phương trình Hoạt động 2. 2. Tập nghiệm của bất phương trình. GV giới thiệu định nghĩa tập nghiệm của bất phương trình. - Thế nào là giải bất phương trình? GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD 1 (SGK - 42). - Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm. So sánh hai tập nghiệm của hai bất phương trình x > 3 và x > 3. GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD 2 (SGK - 42). - Yêu cầu HS làm ?3, ?4 theo nhóm. GV kiểm tra kết quả và hướng dẫn thật kĩ cho HS. * Định nghĩa: SGK - 42 - Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1: Tập nghiệm của BPT x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3. Kí hiệu: ( 0 3 ?2 Vế trái Vế phải Tập nghiệm x > 3 x 3 3 < x 3 x x = 3 x 3 Ví dụ 2: Xét BPT x 7 tập nghiệm của BPT: 0 7 ?3Tập nghiệm -2 0 ?4Tập nghiệm: ) 0 4 Hoạt động 3. 3.Bất phương trình tương đương. - Nhắc lại định nghĩa 2 phương trình tương đương? - Tương tự như 2 phương trình tương đương, nêu định nghĩa 2 bất phương trình tương đương? * Định nghĩa: SGK - 42. Ví dụ 3: 3 3. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS làm các BT 15, 17 (SGK - 43)? BT 15 (SGK - 43): x = 3 là nghiệm của bất phương trình ở câu c. BT 17 (SGK - 43): a) b) x > 2 c) d) x < -1. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK. Chú ý cách biểu tập nghiệm và kí hiệu tập nghiệm. - BTVN: 15, 18 (SGK - 43); BT 32, 33, 34 (SBT - 44).
Tài liệu đính kèm: