Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy

HS : nhắc lại

HS : Nhận xét

Trả lời : Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA

 Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng

Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng

Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK

Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng

HS : nghe giảng

Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)

HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 1. Định nghĩa :

a/ Tứ giác :

Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB .) có :

 Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.

 Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh

b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

Chú ý : ( SGK)

 

doc 193 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 56 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : 20/8/2009
Tiết : 01	Ngày dạy : 27/8/2009
Chương I : TỨ GIÁC
§ 1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
	 - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
- Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý : ( SGK)
HĐ 2 : Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao 
 + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
HS : nhắc lại định lý
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
HĐ : 3 Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm Bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
 Bài 1 (66) : 
Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm Bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
- Chuẩn bị thước, ê ke
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
2 HS lên bảng vẽ
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
Bài 2 (66) : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
 	Ngày soạn : 22/8/2009
Tiết : 02	 Ngày dạy : 27/8/2009
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
 - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm
Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm
- Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm
HS2 : 	- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
Giải :	
b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
Do đó : = 1000
* Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
 GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Định nghĩa
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
HĐ 4 : Củn g cố 
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra nháp 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS khác nhận xét
Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc lý thuyết vở ghi - tham khảo SGK
- Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
HS : quan sát hình 21 cả lớp suy nghĩ ...
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
HS : đọc đề bài tập 8 SGK
- Cả lớp suy nghĩ làm ra nháp
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS khác nhận xét
Nhận xét :
- Nếu một hình th ... å xác định hai đáy của hình hộp là : ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’
HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng
HS : nghe GV trình bày
HS : có thể chỉ ra :
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn...
- Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ...
HS : nghe GV trình bày
2. Mặt phẳng và đường thẳng :
Ta có thể xem : 
- Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm
- Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía).
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
6’
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài tập 1 tr 96 :
(GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK)
GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ
Bài 2 tr 96 SGK :
(đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a và b
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK
1HS đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật 
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK
2 HS lần lượt làm miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài tập 1 tr 96 : 
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là : 
AB = MN = QP = DC 
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
Bài 2 tr 96 SGK :
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên 0 là trung điểm của đoạn CB1 thì 0 cũng là trung điểm của đoạn BC1
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT
- Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
- Tiết sau học tiếp “Hình hộp chữ nhật”
Tuần : 30	Ngày soạn : 30/03/2008
Tiết : 	56	Ngày dạy : 03/04/2008
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : 
- Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ...
- Tranh vẽ hình 75, 78, 79, bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr 100, 101 SGK
- Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	1’ kiểm diện 
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’
HS1 :	- GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng phụ : cho hình hộp chữ nhật
ABCD. A’B’C’D’ cho biết : 
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt. 
(Trả lời : Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. ví dụ : ABCD ; ABB’A’)
+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh và mấy cạnh ? 
(Trả lời : Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh)
+ AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ?
(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có 1 điểm chung là A)
+ AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không?
(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), không có điểm
 chung nào).
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
14’
HĐ 1 : Hai đường thẳng song song trong không gian
GV nói : Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song
Hỏi : Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ?
GV lưu ý HS : Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳn song song trong hình phẳng 
GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác 
Hỏi : Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ?
Hỏi : Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? Có song song không vì sao ?
GV giới thiệu : AD và D’C’là hai đường thẳng cắt nhau
Hỏi : Vậy hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra vị trí tương đối nào ? 
GV Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học 
GV giới thiệu : Trong không gian hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau (giống như trong hình phẳng)
a // b ; b // c Þ a // c
Aùp dụng : Chứng minh 
AD // B’C’
HS : Quan sát hình vẽ và nghe GV trình bày
HS : - Cùng nằm trong một mặt phẳng
- Không có điểm chung
HS : nghe GV trình bày
HS Có thể nêu : AB // CD ; BC // AD ; AA’ // DD’...
HS : D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng (DCC’D’)
HS : AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng
HS : Có thể xảy ra : 
+ a // b
+ a cắt b
+ a và b chéo nhau.
HS : lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau
HS : nghe GV trình bày
HS : AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD)
BC // B’C’ (cạnh đối hình chữ nhật. BC C’B’)
ÞAD// B’C’ (Cùng // BC)
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
- Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
a
b
c
Với hai đường thẳng phân biệt a ; b trong không gian chúng có thể :
+ Cắt nhau
+ Song song
+ Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào.
- Hai đường thẳng phân biệt, cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
15’
HĐ 2 : Hai đường thẳng song song với mặt phẳng
Hai mặt phẳng song song
GV yêu cầu HS làm ?2 tr 99 SGK
GV nói : AB Ë mp (A’B’C’D’)
AB // A’B’. A’B’ Ì mp () thì ta nói AB song song với mặt phẳng A’B’C’ D’. Ký hiệu :
AB // mp (A’B’C’D)
GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’), 
Các đường thẳng song song với mp (ABB’A’)
GV yêu cầu tìm trong lớp hình ảnh của đường thẳng // với mặt phẳng
GV lưu ý HS : nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
Hỏi : Trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng 
+ AB và AD 
+ A’B’ và A’D’
+ AB và A’B’
+ AD và A’D’
GV giới thiệu : Mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’)
Hỏi : Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật.
GVlưu ý HS : hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
GV cho HS đọc ví dụ tr 99 SGK
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế.
GV gọi 1 HS đọc nhận xét cuối cùng tr 99 SGK
GV nhấn mạnh : Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. Ta nói hai mặt phẳng này cắt nhau
HS : quan sát hình hộp chữ nhật trả lời :
- AB // A’B’
- AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’)
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : - AB ; BC ; CD ; DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
- DC, CC’ ; C’D’ ; D’D là các đường thẳng song song với mp(AB B’A’)
HS : lấy ví dụ trong thực tế
HS : nghe GV trình bày
HS Trả lời : 
+ AB cắt AD 
+ A’B’ cắt A’D’
+ AB // A’B’
+ AD // A’D’
HS : mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì mp (ADD’A’) chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’, mp (BCC’B’) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB’; mà AD // BC ; AA’ // BB/
HS : đọc ví dụ 
HS : có thể lấy ví dụ : Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt trần nhà ...
- Một HS đọc to nhận xét SGK tr 99
HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ
2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng :
Khi AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) mà AB song song với đường thẳng của mặt phẳng nầy, Thì AB song song với mặt phẳng A’B’C’D’. Kí hiệu
 AB // mp (A’B’C’D)
t Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
b) Hai mặt phẳng song song :
Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB ; AD và mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ ; A’D’; mà AB // A’B’ và AD // A’D’. Khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) và ký hiệu : 
mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’)
t Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
Ví dụ : SGK tr 99
t Nhận xét
SGK tr 99
8’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 5 tr 100 SGK
GV đưa hình vẽ 80 lên bảng phụ, yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau
Bài 7 tr 100 SGK : Đề bài bảng phụ
HS : dùng bút màu tô vào SGK
GV Hỏi : Diện tích cần quét vôi là bao gồm những diện tích nào ?
- Hãy tính cụ thể
Bài 9 tr 100, 101 SGK
(đề bài bảng phụ)
HS : diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa
Bài giải : Diện tích trần nhà là :
	4,5 . 3,7 = 16,65(m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa là :
(4,5 + 3,7) . 2.3 - 5,8 = 43,4(m2)
Diện tích cần quét vôi là :
16,65 + 43,4 = 60,05 m2
HS Trả lời : 
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB
b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH)
c) Đường thẳng AH // mp (BCGF)
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa
- Bài tập về nhà số 6, 8 tr 100 SGK, số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106 ; 107 SBT
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Tài liệu đính kèm:

  • docHinhhoc_8.doc.doc