I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
- GV: + Giáo án, SGK, bảng phụ ghi ghi bài tập .
+ Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
- HS: + Vở , SGK, giấy nháp, làm các bài ôn tập.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1ph)
Ngày soạn :22.2 Tiết 55: ôn tập chương iii (Có thực hành giải toán trên MTCT) i. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ nảng giải toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. ii. phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại iii. chuẩn bị: - GV: + Giáo án, SGK, bảng phụ ghi ghi bài tập . + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. - HS: + Vở , SGK, giấy nháp, làm các bài ôn tập. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ (9 ph) Giải phương trình sau: (S = {4; 5}.) Chữa bài tập 54 tr.34 SGK theo yêu cầu: Lập bảng phân tích. v(km/h) t(h) s(km) Ca nô xuôi dòng 4 x Ca nô ngược dòng 5 x 3.Dạy bài mới ( 32ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 32ph Hoạt động 1. Bài 69 tr.14 SBT (Toán chuyển động) (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: - Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào ? - GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau. Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích. Đổi 40 phút ra giờ ? Lập phương trình bài toán. GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình: - = rồi hoàn thành bài toán. Bài 68 tr.14 SBT (Toán năng suất) (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV yêu cầu HS lên lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán. Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. Bài 55 tr.34 SGK. (Toán phần trăm có nội dung hoá học). GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: - Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng có thay đổi không ? - Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? - Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán. Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. GV nhắc nhở HS ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 69 . HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút. HS: Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x (km/h), ĐK: x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 - 43 = 120 (km). v(km/h) t(h) s(km) Ô tô 1 1,2x 120 Ô tô 2 x 120 Đổi 40 phút = h Phương trình: - = . Kết quả: x = 30. Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h. Bài 68. Một HS đọc to đề bài. NS 1 ngày (tấn/ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x(x>0) Thực hiện 57 x + 13 Phương trình: - = 1 Kết quả: x = 500 (TMĐK) Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than. Bài 55.. HS trả lời: - Trong dung dich có 50g muối. Lượng muối không thay đổi. - Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch. - Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam) ĐK: x > 0. Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (gam). Khối lượng muối là 50 gam. Ta có phương trình: (200 + x) = 50 200 + x = 250. x = 50 (TMĐK). Trả lời : Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. 4.Củng cố bài học ( 1ph) Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình ta cố gắng biểu diễn các đại lượng đã biết, chưa biết qua ẩn bằng bảng. Từ đó lập phương trình 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. HS cần ôn tập kỹ: 1) Về lý thuyết: - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai quy tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. v. rút kinh nghiệm: Ngày soạn:23.2 Tiết 56: kiểm tra chương iii i. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về phương trình và giải phương trình. Giải toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng : Kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và giảI phương trình. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. ii. phương pháp: Theo hình thức tự luận. III. Chuẩn bị: - GV : Chuẩn bị cho mỗi HS 1 đề kiểm tra. - HS : Ôn tập tốt các kiến thức trong chương III. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(0ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ (0 ph) đề bài Bài 1 (3 điểm) 1. Thế nào là hai phương trình tương đương ? 2. Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương với nhau không ? Giải thích a) 2x - 4 = 0 (1) và (x - 2) (x2 + 1) = 0 (2). b) 3x + 9 = 0 (3) và x + (4). Bài 2 (3 điểm). Giải các phương trình sau: a) b) (x + 2) (3 - 4x) + (x2 + 4x + 4) = 0. Bài 3 (4 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong một giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. đáp án tóm tắt và biểu điểm Bài 1 (3 điểm). 1- Định nghĩa hai phương trình tương đương. (1 điểm). 2- a) Phương trình (1) và (2) tương đương. vì có cùng một tập nghiệm S1 = S2 = {2} (1 điểm). b) Phương trình (3) và (4) không tương đương vì phương trình (3) có S3 = {-3} phương trình (4) có S4 = ặ (1 điểm). Bài 2 (3 điểm) a) S = (1,5 điểm). b) S = (1,5 điểm). Bài 3 (4 điểm) Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 0. (0,5 đ) Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h ị thời gian đi của ô tô là (h) (0,5 đ). Ô tô đi từ B về A với vận tốc 24 km/h. ị thời gian về của ô tô là (h) (0,5 đ). Thời gian làm việc tại B là 1 (h). Thời gian tổng cộng là 5h 30phút = 5 (h). Ta có phương trình: + + 1 = 5 (1,0 đ). Giải phương trình được x = 60 (TMĐK) (1,0 đ). Trả lời: Quãng đường AB dài 60 km. (0,5 đ). 4.Củng cố bài học ( ph) Nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (ph) Làm lại bài kiểm tra, đọc trước bài : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: