I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
Soạn: 03/03/2009 Giảng: 04/03/2009 Tuần : 26 Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn) - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 4’ HĐ 1 : Ôn tập về phương trình bậc nhất và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ : Hỏi : Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình HS Trả lời và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương HS Trả lời câu hỏi A. Ôn lý thuyết : 1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có một tập hợp nghiệm 2. Hai quy tắc biến đổi tương đương là : a) Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó b) Trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình cùng với một số khác 0 9’ GV cho bài tập áp dụng Bài 1 : Xét xem các phương trình sau đây có tương đương không ? a) x-1= 0 (1) và x2-1=0 (2) HS : hoạt động theo nhóm (bảng nhóm) a) x - 1 = 0 Û x = 1 ; x2 - 1 = 0 Û x = ± 1 Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập hợp nghiệm : S = {3} b) 3x+5=14 (3) và 3x=9 (4) c) (x-3) = 2x +1 (5) và (x-3) = 4x + 2 (6) d) |2x| = 4 (7) và x2 = 4 (8) e) 2x-1 = 3 (9) vàx (2x-1) = 3x (10) GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7phút sau đó yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải GV nhận xét và cho điểm c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình 6 d) |2x| = 4 Û 2x = ± 4 Û x = ± 2 x2 = 4 Û x = ± 2 vậy phương trình (7) và (8) tương đương. e) 2x-1 = 3 Û 2x = 4 Û x = 2 x (2x-1) = 3x Û x(2x - 1) - 3x = 0 Û x = 0 hoặc x=2 Vậy phương trình (9) và (10) không tương đương Đại diện nhóm trình bày bài giải - Nhóm 1 trình bày câu a, b - Nhóm 2 trình bày câu c, d - Nhóm 3 trình bày câu e 6’ Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK : GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 50b GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Hỏi : Nêu lại các bước giải phương trình trên 1HS lên bảng giải bài tập 50 b 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Ta làm các bước - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế - Thu gọn và giải phương trình Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK : Û Û8-24x-4- 6x = 140 -30x -15 Û -30x+30x = -4+140-15 Û 0x = 121 Phương trình vô nghiệm 9’ HĐ 2 : Giải phương trình tích : Bài 51 a, d tr 33 SGK Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HS : đọc đề bài HS cả lớp làm bài 2HS lên bảng trình bày HS1 : câu a HS2 : câu d B. Bài tập Bài 51 a, d tr 33 SGK a) (2x+1) (3x-2) =(x-8) (2x+1) Û(2x+1)(3x-2 -5x+ 8) = 0 Û (2x + 1) (-2x + 6)) = 0 Û 2x + 1 = 0hoặc -2x+6 = 0 Û x = - hoặc x = 3 S = GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Một vài HS nhận xét bài làm của bạn d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 Û x(2x2 + 5x - 3) = 0 Û x(2x2 + 6x - x - 3) = 0 Û x (x + 3)(2x - 1) = 0 Û x = 0 ; x = -3 hoặc x = . S = 6’ Bài 53 tr 34 SGK : Giải phương trình : Hỏi : quan sát phương trình, em có nhận xét gì ? GV hướng dẫn : ta cộng thêm một đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng tích = Û Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : nhận xét ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10 HS : nghe GV hướng dẫn 1HS lên bảng giải tiếp 1 vài HS nhận xét Bài 53 tr 34 SGK : Giải Û = = Û Û(x + 10). = 0 Û x + 10 = 0 Û x = - 10 8’ HĐ 3 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài 52 (a) tr 33 SGK : Giải phương trình a) Hỏi : Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì ? HS : đọc đề bài HS : - Ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình - Đối chiếu các giá trị của ẩn với điều kiện xác định Bài 52 (a) tr 33 SGK : a) ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 0 Sau đó GV yêu cầu HS làm trên “phiếu học tập” Khoảng 3 phút thì yêu cầu HS dừng lại. GV kiểm tra vài phiếu học tập GV Gọi HS nhận xét để kết luận nghiệm của phương trình HS : làm trên phiếu học tập HS : nhận xét, chữa bài x - 3 = 10x - 15 Û - 9x = - 12 Û x = (TMĐK) S = 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình - Bài tập về nhà : 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK - Bài tập : 65 ; 66 tr 14 SBT - Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình IV RÚT KINH NGHIỆM:. . . .
Tài liệu đính kèm: