Giáo án Đại số 8 - Tiết 45-57 - Năm học 2005-2006

Giáo án Đại số 8 - Tiết 45-57 - Năm học 2005-2006

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)

 Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 6

HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x 2) thành nhân tử

Đáp án : Kết quả : (x+1)(2x 3)

GV : Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.

 

doc 54 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 45-57 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 02 / 02 / 2006
Tuần : 21
Tiết : 45
§4. PH¦¥NG TR×NH TÝCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’
HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
Đáp án : Kết quả : (x+1)(2x - 3)
GV : Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x - 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
13’
HĐ 1 Phương trình tích và cách giải :
GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x - 3) = 0
c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0
GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích
GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS giải pt : 
(2x - 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa sai 
GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích
Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ?
HS Trả lời : 
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : 
t Tích bằng 0
t Phải bằng 0
HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải 
- Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.
HS : Nêu cách giải như SGK tr 15
1. Phương trình tích và cách giải :
ví dụ 1 :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x - 3) = 0
là các phương trình tích
 t Giải phương trình :
(2x - 3)(x + 1) = 0
Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 	 Û x =1,5
2) x+1 = 0 Û x = -1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1
Ta viết : S = {1,5; -1}
Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải : Áp dụng công thức :
 A(x)B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
13’’
HĐ 2 : Áp dụng 
GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt:
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước
GV cho HS hoạt động nhóm bài ?3 
Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét
1 HS : đọc to đề bài trước lớp 
HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph
1 HS : lên bảng trình bày bài làm 
1 HS nhận xét 
HS : Nêu nhận xét SGK trang 16
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn.
2 Áp dụng : 
Ví dụ 2 : 	Giải pt :
(x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x)
Û(x+1)(x+4) -(2-x)(2+x) = 0
Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5
Vậy : S = {0 ; -2,5}
Nhận xét : 
“SGK tr 16”
Bảng nhóm : giải pt :
(x-1)(x2 + 3x - 2) - (x3-1) = 0
Û(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
Û (x - 1)(2x -3 )= 0 
Û x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
Ûx = 1 hoặc x = 
Vậy S = {1 ; }
GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình :
23 = x2 + 2x - 1
GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 
HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng.
1 HS lên bảng giải
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1 HS : lên bảng giải pt
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0
Û (x + 1)(x2 + x) = 0
Û (x + 1) x (x + 1) = 0
Û x (x+1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
Vậy S = {0 ; -1}
Ví dụ 3 : Giải pt
23 = x2 + 2x - 1
Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0
Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0
Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0
Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0
Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ;
2/ x - 1 = 0 Û x = 1
3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5
Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5}
10’
HĐ 3 Luyện tập, củng cố :
Bài tập 21(a)
GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a)
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 22 (b, c) :
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm câu (b), 
Nửa lớp làm câu (c)
GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS khác nhận xét 
1 HS lên bảng giải bài 21a 
Một HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm
Bài tập 21(a)
a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 
Û 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 
Û x = hoặc x = - 
S = { ; -}
Bài tập 22 (b, c) :
Bảng nhóm : 
b) (x2 - 4)+(x -2)(3-2x) = 0
Û (x - 2)(5 - x) = 0
Û x = 2 hoặc x = 5
Vậy S = {2 ; 5}
c) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
Û (x - 1)3 = 0 Û x = 1
Vậy S = {1} 
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
- Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 
	 Ngày : 04 / 02 / 2006
Tuần : 21
Tiết : 46
LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’
Giải các phương trình :	
HS1 :	 a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 	 ; 	b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
HS2 :	c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0	;	d) x2 - x -(3x - 3) = 0
Đáp án : Kết quả : 	a) S = {3 ; -2,5}	 ;	b) S = {-; }
	c) S = {1 ; 7}	;	d) S = {1 ; 3}
 3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
6’
HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà
Bài 23 (b,d)tr 17 SGK
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d)
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d)
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ?
2 HS lên bảng
HS1 : bài b
HS2 : bài d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Nêu phương pháp :
- Quy đồng mẫu để khử mẫu
- Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích.
2 HS lên bảng
HS1 : câu c, 
HS2 : câu d.
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
1. Bài tập SGK
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1)
Û 0,5x(x-3)-(x-3)(1,5x-1) =0
Û (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0
Û (x - 3)( - x + 1) = 0
Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0
S = {1 ; 3} 
d) x - 1=x (3x - 7) =0
Û 3x - 7 = x(3x - 7) = 0
Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0
Û (3x - 7)(1 - x) = 0
S = {1 ; }
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 - x2 = 0
Û (2x + 1 + x)(2x+1-x)=0
Û (3x + 1)(x + 1) = 0
Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0
Vậy S = {-; -1}
d) x2 - 5x + 6 = 0
Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0
Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
Û (x - 2)(x - 3) = 0
Vậy S = {2 ; 3} 
5’
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
1HS lên bảng giải bài tập 25 (b)
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0
Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0
Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
Vậy S = {; 3 ; 4}
8’
HĐ 2 : Luyện tập tại lớp 
Bài 1 : Giải phương trình 
a) 3x - 15 = 2x( x - 5)
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút
Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải
Bài 2 (31b tr 8 SBT) 
Giải phương trình : 
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS cả lớp ghi đề vào vở
1 HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp làm bài trong 3 phút
2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 HS đọc to đề trước lớp
Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có :
x2 - 5 = (x +)(x -)
1 HS lên bảng giải tiếp
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1	(Bài làm thêm) 
3x - 15 = 2x( x - 5)
Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0
Û (x - 5)(3-2x) = 0
S = {5 ; }
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
Û (x -1)2 - 22 = 0
Û (x - 1 - 2)(x-1+2) = 0
Û (x - 3)(x + 1) = 0
S = {3 ; -1}
Bài 2 (31b tr 8 SBT)
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Û (x +)(x -) -
 -(2x -)(x + ) = 0
Û (x +)(- x) = 0
Û x + = 0 hoặc -x = 0
Û x = - hoặc x = 0 
Vậy S = {- ; 0}
10’
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi 
GV tổ chức trò chơi như SGK : Bộ đề mẫu
Đềsố 1 : Giải phương trình 2(x - 2) + 1 = x - 1
Đề số 2 : Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình (x + 3)y = x + y
Đề số 3 : Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm x trong pt 
Đề số 4 : Thế giá trị của x (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t trong pt
z(t2-1) = (t2+t), với điều kiện t > 0
Mỗi nhóm gồm 4 HS 
HS1 : đề số 1
HS2 : đề số 2
HS3 : đề số 3
HS4 : đề số 4
Cách chơi :
Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình. 
HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS1 vào giải pt để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3 
HS3 cũng làm tương tự . . . 
HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc
Kết quả bộ đề
Đề số 1 : x = 2
Đề số 2 : y = 
Đề số 3 : z = 
Đề số 4 : t = 2
˜ Chú y ... > -2005 + (-777)
HS2 : bài ?4 
Có < 3 (vì 3 = )
Þ < 3+2 
Hay < 5
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
a) Ví dụ : 
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4+3 < 2+3
+ Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4-3 < 2-3
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
t Hai bất đẳng thức : 
-2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều
c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
ví dụ : Chứng tỏ 
2003+ (-35) < 2004+(-35) 
Giải 
Theo tính chất trên, cộng -35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra : 
2003+ (-35) < 2004+(-35)
Chú ý : tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
7’
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) -2 + 3 ³ 2. sai 
Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 £ 2 (-3) đúng 
Vì 2. (-3) = -6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh 
a) a+1 và b+1
b) a - 2 và b - 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu 
a -5 ³ b - 5
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề bài và trả lời
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
HS : nhận xét bài làm của bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a £ 20
Bài số 3a tr 37 SGK
Ta có : a -5 ³ b - 5
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được
a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 
Hay a ³ b
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : 14 / 03 / 2005 
Tuần : 27
Tiết : 57
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
- HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
 - Thước kẻ có chia khoảng 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 :	- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
(HS trả lời như SGK tr 36)
- Chữa bài số 3 tr 41 SBT
Đáp án : 	a) 12 + (-8) > 9 + (-8)	;	b) 13 - 19 < 15 - 19
c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7	;	d) 452 + 12 > 450 + 12
GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương 
Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 37 SGK lên bảng phụ để minh họa cho nhận xét trên
GV cho HS thực hiện ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV yêu cầu HS làm ?2 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
HS : -2 < 3
HS : -2 . 2 < 3 . 2 
Hay -4 < 6
HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều
HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Ta có - 2 < 3 
Þ -2.1509 < 3.1509
hay -10182 < 15273
HS2 : b) Ta có -2 < 3
Þ -2. c < 3 . c
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
HS : đọc đề bài 
1HS lên bảng điền
a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2
1.Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương
a) Ví dụ : 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì được bất đẳng thức :
-2 . 2 < 3.2
b) Tính chất : 
Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có :
Nếu a < b thì ac < bc 
Nếu a £ b thì ac £ bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a ³ b thì ac ³ bc
t Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
14’
HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
Hỏi : Có bất đẳng thức 
-2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 38 SGK để minh họa nhận xét trên
GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV cho vài HS nhắc lại và nhấn mạnh : khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 : Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b
GV lưu ý cho HS : Nhân hai vế của bất đẳng thức với - cũng là chia hai vế cho -4
GV yêu cầu HS làm ?5 
Hỏi : Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 thì sao?
GV cho HS làm bài tập : 
Cho m < n , hãy so sánh 
a) 5m và 5n ; b) 
c)-3m và -3 n; d) 
HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được :
(-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6
HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài 
HS1 : a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 -1035
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3c 
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
1HS trình bày miệng : Nhân hai vế với -ta có :
a < b 
HS : nghe GV trình bày
HS : - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều
HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng : 
a) 5m < 5n ; b) 
c)-3m > -3 n; d) 
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
a) Ví dụ : khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức 
-2 3(-2) 
hay 4 > - 6
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a bc 
Nếu a £ b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a ³ b thì ac £ bc
t Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
3’
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự
GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn.
Tương tự, các thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu
GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu
Ví dụ : Cho a > b 
Chứng minh : a + 2 > b - 1
Giải : Ta có a > b 
Þ a + 2 > b + 2 	 (1)
Ta có 2 > - 1 
Þ b + 2 > b - 1	 (2)
từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1 
6’
HĐ 4 :Luyện tập, củng cố
Bài 5 tr 39 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
HS : đọc đề bài
HS lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c, d
Bài 5 tr 39 SGK 
a) (-6).5 < (-5).5. đúng
b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai
c) (-2003). (-2005) £ 
(-2005).2004.	Sai
d) -3x2 £ 0.	Đúng
Bài 7 tr 40 SGK : 
Số a là số âm hay số dương nếu : 
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) -3a > -5a
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. 
GV ghi bảng
HS : lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Bài 7 tr 40 SGK : 
a) 12 < 15 mà 12a < 15a 
Þ a > 0
b) 4 > 3 mà 4a < 3a 
Þ a < 0
c) -3 > -5 mà -3a > -5a
Þ a > 0
5’
Bài 8 tr 40 SGK 
Cho a < b chứng tỏ :
a) 2a - 3 < 2b - 3
b) 2a - 3 < 2b + 5
Bài 8 tr 40 SGK
HS : đọc đề bài, 
HS : hoạt động theo nhóm, 
Bảng nhóm
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, 
GV kiểm tra các nhóm hoạt động 
GV yêu cầu đại diện nhóm giải thích cơ sở các bước biến đổi bất đẳng thức
a) Có a 0)
cộng hai vế với -3 Þ 2a - 3 < 2b - 3
b) Có a < b Þ 2a < 2b Þ 2a - 3 < 2b - 3	 (1)
Có -3 < 5 Þ 2b -3 < 2b + 5	 (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu Þ 2a - 3 < 2b + 5
Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
HS : lớp nhận xét
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet44- 57dai8.doc