Tiết 54
Ôn tập chương III
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố lại kiến thức cơ bản của chương.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS có kỹ năng giải phương trình giải bài toán bằng cách lập phương trình, trình bày bài toán, tư duy phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,
II.Đồ dùng:
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Vở ghi các kiến thức đã học.
Ngày soạn: 2/3/2011 Ngày giảng: 4/03/2011-8B Tiết 54 ôn tập chương III I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố lại kiến thức cơ bản của chương. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có kỹ năng giải phương trình giải bài toán bằng cách lập phương trình, trình bày bài toán, tư duy phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập, II.Đồ dùng: - GV: Giáo án, SGK - HS : Vở ghi các kiến thức đã học. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở,HĐ cá nhân. IV.Tổ chức giờ học: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Ôn tập lý thuyết.(12ph) -Mục tiêu:HS được củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương -Cách tiến hành - yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - yêu cầu HS khác nhận xét. - GV chốt lại và sửa sai nếu có, rồi khắc sâu kiến thức. - HĐ cá nhân A.Lý thuyết: SGK HĐ2: Bài tập(28ph) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập -Cách tiến hành Bài tập 50SGK/33 - yêu cầu HS đọc đầu bài - yêu cầu 2HS lên bảng giải 2ý avà b? - GV quan sát 2HS trên bảng đồng thời theo dõi uốn nắn HS dưới lớp. Và kiểm tra vở bài tập của vài em. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn? - GV chốt lại kết quả đúng Bài tập 51 SGK/33 - yêu cầu HS đọc đầu bài - yêu cầu 2HS lên bảng giải 2ý b và c? - GV quan sát 2HS làm trên bảng đồng thời kiểm tra vở bài tập, uốn nắn các em ở dưới lớp để sửa sai nếu có. ? Yêu cầu HS nhận xét kết quả bài làm trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng và củng cố khắc sâu cách giải các dạng bài tập trên. Bài tập 52SGK/33 - yêu cầu HS đọc đầu bài ? Phương trình trên có dạng nào? ? Muốn giải được ta làm như thế nào? ? Điều kiện xác định là gì? ? Hãy quy đồng và khử mẫu để giải? ? Hãy giải phương trình trên? ? Kết luận gì về nghiệm? - GV chốt lại và khắc sâu cách giải dạng phương trình có ẩn ở mẫu. - HS đọc đầu bài - 2HS lên bảng dưới lớp cùng thực hiện - HS nhận xét - HS đọc đầu bài - 2HS lên bảng giải, dưới lớp cùng thực hiện - HS nhận xét - HS đọc đầu bài - HĐ cá nhân - HS nêu - HS tìm -HS quy đồng - 1HS lên bảng giải - HS nêu B.Bài tập: Bài tập 50 SGK/33. a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 3 – (100x – 8x2 ) = 8x2 + x – 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 8x2 – 100x – 8x2 – x = -300 – 3 -101x = - 303 x = 3 Vậy tập nghiệm S = b) 8(1 – 3x0 – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x+1) 0x + 4 = 125 Vậy phương trình vô nghiệm. Nên tập nghiệm là : S = Bài tập 51 SGK/33 b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x+1)=0 (2x + 1)(-x + 4) = 0 x = -1/2 hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm là: S = c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1) (x + 1)2 - (x + 1 – 2x + 2)( x + 1 + 2x- 2) = 0 (3 – x)(3x – 1) = 0 x = 3 ; x = 1/3 Vậy tập nghiệm là : S = Bài tập 52SGK/33 a) ĐKXĐ: (1) x – 3 = 10x – 15 - 9x = -12 (t/m) Vậy tập nghiệm là: S = *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(5ph) - GV củng cố lại cách giải dạng phương trình trên. - BTVN : 51; 52; các phần còn lại và 53; 55 SGK/34 - Tiết sau ôn tập tiếp. *****************************************
Tài liệu đính kèm: