Tiết 46 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng cho bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: Giải phương trình; phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập;
II. Đồ dùng:
1.GV: Giáo án, SGK.
2.HS: Vở ghi, ôn các kiến thức đã học.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở nêu vđ;
Ngày soạn: 19/01/2011 Ngày giảng: 21/01/2011-8B Tiết 46 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng cho bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Giải phương trình; phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập; II. Đồ dùng: 1.GV: Giáo án, SGK. 2.HS: Vở ghi, ôn các kiến thức đã học. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở nêu vđ; IV.Tổ chức dạy học: *Khởi động(7p) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành: +Yêu cầu 2HS lên bảng giải BT21a,b? +Gv theo dõi chốt lại cách làm các bài tập HĐ cuả thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ: Luyện tập(33p) -Mục tiêu:Rèn kỹ năng giải pt tích, pt đa thức thành nhân tử -Cách tiến hành: - Yêu cầu 2HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS dưới lớp cùng giải. - GV quan sát uốn nắn HS dưới lớp cùng thực hiện (sửa sai nếu có) ? Hãy nhận xét bài làm trên bảng - GV chốt lai kết quả đúng. - Yêu cầu HS thực hiện 2 ý c vàd ? Muốn giải dạng phương trình trên ta làm như thế nào ? Nhận xét gì về vế trái. ? Hãy chuyển về dạng tích. ? Giải từng phương trình tìm x. ? Nhận xét gì về vế trái của phương trình. ? Tương tự muốn giải phương trình trên ta làm như thế nào. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Hãy biến đổi để giải phương trình. ? Phải giải những phương trình nào. - GV chốt lại kết quả đúng. - 2HS lên bảng. -Hs dưới lớp làm theo y/c -Hs nhận xét theo y/c -Hs theo dõi ghi vào vở - HĐ cá nhân. -Hs pt thành nt -Hs nhiều ht - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS nhận xét. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng giải.Dưới lớp cùng thực hiện - HĐ nhận xét -Hs theo dõi -Hs đọc bài - HĐ cá nhân. -Hs +) x + 3 = 0 x = -3 +) 2x – 1 = 0 x = 1/2. -Hs theo dõi ghi vào vở Bài tập 23 SGK/17 a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) 2x2 – 9x = 3x2 – 15x - x2 + 6x = 0 x(6 – x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0 +) x = 0 +) 6 – x = 0 x = 6. Vậy S = { 0 ; 6 } b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1)=0 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(1 – x) = 0 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 +) x – 3 = 0 x = 3. +) 1 – x = 0 x = 1 Vậy S = { 1 ; 3 } Bài tập 24 SGK/17. c) 4x2 + 4x + 1 = x2 4x2 + 4x + 1 - x2 = 0 (2x + 1)2 – x2 = 0 (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0 (x + 1)(3x + 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0 +) x + 1 = 0 x = -1 +) 3x + 1 = 0 x = -1/3 Vậy S = { -1; -1/3 } d) x2 – 5x + 6 = 0 (x – 2)(x – 3) = 0 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 +) x – 2 = 0 x = 2. +) x – 3 = 0 x = 3 Vậy S = { 2; ; 3 } Bài tập 25SGK/17. Giải các phương trình sau: a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 +) x + 3 = 0 x = -3 +) 2x – 1 = 0 x = 1/2. Vậy S = { 0 ; -3 ; 1/2 } *Tổng kết hướng dẫn về nhà(5p) - GV hệ hống lại cách giải dạng các bài tập trên. - BTVN : 25b SBT . - Đọc trước bài tập phương trình chứa ẩn ở mẫu. **********************************************
Tài liệu đính kèm: