I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3. Thái độ: Rèn ý thức học tập cho HS.
II.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thọai
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án, SGK,bảng phụ ghi bài tập, chú ý SGK.
- HS : Vở ghi, giấy nháp,ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức (1ph)
Ngày soạn: 13/10/2010 Tiết 17: chia đa thức một biến đã sắp xếp I.mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư. HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3. Thái độ: Rèn ý thức học tập cho HS. ii.Phương pháp: Phương pháp đàm thọai III. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, SGK,bảng phụ ghi bài tập, chú ý SGK. - HS : Vở ghi, giấy nháp,ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức (1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ. (4 ph) Thực hiện phép chia 962 26 3. Dạy bài mới (32ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 22ph 10ph Hoạt động 1. Phép chia hết - GV nêu lại cách chia trong kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS thực hiện ví dụ sau: GV ghi VD lên bảng, hướng dẫn HS đặt phép chia. - Phép chia trên có số dư bằng 0 nên là phép chia hết. - Yêu cầu HS làm ? - GV hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày. - Hãy nhận xét kết quả của phép nhân? - Yêu cầu HS làm bài 67 SGK. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. Hai HS lên bảng làm. Hoạt động 2. Phép chia có dư - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1) - Nhận xét gì về đa thức bị chia? - HS làm bài vào vở,một HS lên bảng làm. - Phép chia này gọi là phép chia có dư. - Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì? - GV đưa chú ý lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 1. Phép chia hết Hs nghe giảng Ví dụ: (2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3) : (x2 - 4x - 3) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1 -5x3+21x2+11x-3 -5x3+20x2+15x x2-4x-3 x2-4x-3 0 ?. x2- 4x- 3 x 2x2 - 5x +1 x2 - 4x - 3 + - 5x3 + 20x2 + 15x 2x4 - 8x3 - 6x2 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x-3 Hai HS lên bảng trình bày 2. Phép chia có dư *Ví dụ: 5x3 - 3x2 +7 x2 + 1 5x3 + 5x - 3x2 - 5x +7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 * Chú ý: SGK. 4. Củng cố bài học (10 ph) - Yêu câù HS làm bài 69 SGK. - Để tìm đa thức dư ta phải làm gì? - Hãy thực hiện phép chia theo nhóm. - Viết đa thức bị chia A dưới dạng: A = BQ + R. - Bài 68 tr 31 SGK. - áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. Đáp số : Bài 69: 3x4 + x3 + 6x - 5 = (x2 +1) (3x2 + x - 3) +5x - 2 Bài 68 a) (x2 + 2xy + y2 : (x + y) = (x + y)2 : (x+ y) = (x + y) b) (125x3 + 1) : (5x + 1) = (5x + 1) ( 25x2 - 5x + 1) : (5x + 1) = 25x2 - 5x + 1 c) (x2 - 2xy - y2) = (y - x)2 : (y - x) = y - x. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R. - Làm bài 48, 49, 50 tr 8 SBT. V.Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 14/10/2010 Tiết 18: Luyện tập I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : HS vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thúc. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. 3. Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS. II. phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại III. Chuẩn bị: - GV : Giáo án, SGK,bảng phụ ghi bài tập,phấn màu. - HS : Vở ghi, giấy nháp, ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức (1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ. (8 ph) - HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Chữa bài 70 tr 32 SGK. - HS2: Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết. Chữa bài 48c tr8 SBT. 3. Dạy bài mới ( 32ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 20ph 12ph Hoạt động 1. Chia theo quy tắc - Bài 49 a, b SBT. GV treo bảng phụ ghi đầu bài - GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia. - Bài 50 tr 8 SBT. - Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Bài 71 SGK. - Yêu cầu HS trả lời miệng. Hoạt động 2. Chia hai đa thức nhờ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử - Bài 73 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gợi ý các nhóm phân tích đa thức đa thức bị chia thành nhân tử. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. 1. Chia theo quy tắc Bài 49 a) x4 -6x3 +12x2 -14x+3 x2 - 4x +1 x4- 4x3 + x2 x2 - 2x +3 - 2x3 +11x2-14x+3 -2x3 + 8x2- 2x 3x2 - 12x +3 3x2 - 12x +3 0 b) x5-3x4+5x3-x2+3x - 5 x2 - 3x + 5 x5-3x4+5x3 x3 - 1 -x2 +3x - 5 -x2 + 3x - 5 0 Bài 50. x4 - 2x3 + x2 +13 x - 11 x2 - 2x + 3 x4 - 2x3 + 3x2 x2 - 2 - 2x2 + 13x -11 - 2x2 + 4 x - 6 9x - 5 Bài 71 a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. b) A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2 B = 1 - x Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. 2.Chia hai đa thức nhờ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử Bài 73. a) (94x2 - 9y2) : (2x - 3y) = ( 2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y) = 2x +3y) b) (27x3 - 1) : (3x - 1) = (3x - 1) (9x2 +3x +1) : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x +1) = (2x +1) (4x2 - 2x + 1) : (4x2 - 2x + 1) = 2x +1 d) (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y) = (x+ y) (x - 3) : (x +y) = x - 3. 4. Củng cố bài học (2 ph) Giáo viên lưu ý cho học sinh khi thực hiện phép chia cần chú ý đến dấu khi thực hiện phép trừ. Khi chia ta có thể biến đổi thành tích để chia cho nhanh VD: tính (27x3 – 8) : ( 9x2+6x+ 4) = (3x-2) ( 9x2+6x+ 4): ( 9x2+6x+ 4) =3x-2 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Yêu cầu HS làm 5 câu hỏi ôn tập chương I SGK. - Làm bài 75, 76, 77, 78 tr 80 SGK. - Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: