Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

+Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập,

 -HS: SGK , máy tính bỏ túi.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).

-Câu hỏi: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn?

+Chữa BT 68a/34 SGK:

a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.

-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.

III. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3/10/2010
Ngày dạy : 4/10/2010
Tiết 13: 	 Luyện tập	
A.Mục tiêu: 	
+Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
+Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2 chữ số).
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi nhận xét trang 31 SGK và các bài tập, 
 -HS: SGK , máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu hỏi: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn?
+Chữa BT 68a/34 SGK:
a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
; ; ; ; ; .
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu làm Bài 69/34 SGK: Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-HS dùng máy tính để chia cho nhanh
*Bài 69/34 SGK Viết dưới dạng số thập phân các phép chia (viết gọn):
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
.
-Yêu cầu là.m bài 71/35 SGK.
-Bài 71/35 SGK:
 = 0,010101 = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111. = 0.(1)
-Bài 85/15 SBT.
 16 = 24; 125 = 53 ; 40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân số
a) 0,32 = =; b) -0,124 ==
c)1,28 = = 
d)-3,12 = = 
-Bài 88/15 SBT.
a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = 
c) 0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
*Bài 89/15 SBT:
a) 0,0(8) = . 0,(8) = . = 
b) 0,1(2) = .1,(2) = . [1 + 0,(1).2]
= . [1 + ] = 
*Bài 72 tr.35 sgk
0,(31) = 0,(01).31 = .31 = 
0,3(13) = .3,(13)= . 3 = . 
= = 
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
; 
-Yêu cầu viết lại 
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT85/15 SBT
-Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
-Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV hướng dẫn làm câu a, b: 
 -Làm theo hướng dẫn của GV.
-HS tự làm câu c, d
-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
-Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
-GV hướng dẫn câu a
 -Theo dõi bài tập mẫu.
-Làm theo GV câu a sau đó tự làm câu b, c.
các câu b,c cho HS tự làm
-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
-Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Cần phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Cho hoạt động nhóm làm bài toán đố số 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Cho điểm động viên HS.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
-BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
 -Xem trước bài “Làm tròn số”.
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_13_luyen_tap.doc