Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu:

 a/Kiến thức:HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

 b/Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

 c/ Thái độ:Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số

2/ Chuẩn bị:

 a.GV: Bảng phụ,bút viết bảng , phấn màu.

 b.HS: Bảng nhóm , bút viết bảng

3/ Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.Hợp tác theo nhóm.

4/. Tiến trình:

 4.1/Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2/Kiểm tra bài cũ:

Xét biểu thức:

a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.

b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.

HS cả lớp làm bài.

*GV kiểm tra bài làm của một đến ba em.

HS nhận xét

*GV cho điểm.

 4.3/ Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 20
Ngày dạy : 17/10/06	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
1/ Mục tiêu:
 a/Kiến thức:HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 b/Kĩ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
 c/ Thái độ:Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
2/ Chuẩn bị:
 a.GV: Bảng phụ,bút viết bảng , phấn màu.
 b.HS: Bảng nhóm , bút viết bảng
3/ Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề.Hợp tác theo nhóm.
4/. Tiến trình:
 4.1/Ổn định tổ chức: Điểm danh 
 4.2/Kiểm tra bài cũ:
Xét biểu thức:
a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.
b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.
HS cả lớp làm bài.
*GV kiểm tra bài làm của một đến ba em.
HS nhận xét
*GV cho điểm. 
 4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài dạy
+ Đặt vấn đề:
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Nhận xét mở đầu:
GV yêu cầu HS tìm một số số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
*GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.( 0; 2; 4; 6; 8)
Xét n = 
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
*GV: Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2Kết luận 1
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
?1
Củng cố 
- Tổ chức các hoạt động tương tự như trên.
?2
*Củng cố làm 
HS làm miệng.
1/ Nhận xét mở đầu:
20 = 2. 10 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
210 = 21. 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
3130 = 313. 10 = 313. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét: các số có chữ tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2:
n= 430 + *
430 chia hết cho 2
Vậy n chia hết cho 2 *2
*Có thể thay 2; 4; 6; 8; 0 là các chữ số chẵn.
Kết kuận 1: SGK/ 37
Kết luận 2: SGK/ 37
?1
328 ;1234 chia hết cho 2 dùng kết luận 1.
1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng kết luận 2.
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5:
?2
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
Cho Hs làm miệng bài tập 91/ 38 SGK
Bài 92 tr. 38 SGK
Bài 127 tr. 18 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 93 tr. 38 SGK
*Củng cố lý thuyết:
n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8
n2
n chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
 n 5
Bài 92 tr. 38 SGK
a/ 234 c/ 4620
b/ 1345 d/ 2141
Bài 127 tr. 18 SBT
a/ 650, 560, 506
b/ 650, 560, 605.
Bài tập 93 tr. 38 SGK:
a/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
 4.5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học bài theo SGK
- BTVN 94, 95, 97 tr. 38, 39 SGK
- GV hướng dẫn bài tập 97: tương tự 127 tr. 18 SBT
- Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2, cho 5.
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_20_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho.doc