Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 34

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 34

1. Mục tiêu bài giảng:

a- Kiến thức:

+ HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số

+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số

+ Hiểu bất phương trình tương đương.

+ Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0="" ;="" ax="" +="" b="" 0="" ;="" ax="" +="" b="">

b- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn

c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

2.Chuẩn bị của GV và HS

a- GV: Bài soạn

b- HS: Bài tập về nhà.

3. Tiến trình bài dạy

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Tiết 63 LUYỆN TẬP
NS:9/4/2011.ND:12/4/2011
1. Mục tiêu bài giảng:
a- Kiến thức: 
+ HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Hiểu bất phương trình tương đương. 
+ Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0
b- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 
c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
2.Chuẩn bị của GV và HS
a- GV: Bài soạn
b- HS: Bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy
Hoạt động cuả GV-HS 
Nội dung
a. Kiểm tra bài cũ
Lồng vào luyện tập
b.Dạy nội dung bài mới
- HS: { x2 0}
-GV: Chốt lại cách tìm tập tập hợp nghiệm của BPT x2 > 0 
+ Mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT nào?
- GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó
- HS lên bảng trình bày
a) 2x - 5 0 
b) - 3x - 7x + 5 
- HS nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận
- Giải BPT và so sánh kết quả
- GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT
( Chọn x là số giấy bạc 5000đ)
- HS lên bảng trả lời
- Dưới lớp HS nhận xét
 HĐ nhóm 
Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
b) 
c) ( x - 1) < 
GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm. 
HS làm theo HD của GV 
c. Củng cố,luyện tập: (4’)
- GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT
- Nhắc lại 2 qui tắc
d. Hướng dẫn HS về nhà (1’)
- Làm bài tập còn lại
- Xem trước bài : BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối
1) Chữa bài 28 (10’)
a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0
b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0
2) Chữa bài 29 (7’)
a) 2x - 5 0 2x 5 x 
b) - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 
 - 4x - 5
 x 
3) Chữa bài 30 (7’)
Gọi x ( x Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ
Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 
 15 - x ( tờ)
 Ta có BPT:
 5000x + 2000(15 - x) 70000
 x 
Do ( x Z*) nên x = 1, 2, 3 13
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3  hoặc 13
4- Chữa bài 31 (8’)
Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
b) 
ó 8-11x <13 . 4
ó -11x < 52 - 8 
ó x > - 4 
+ Biểu diễn tập nghiệm
 ////////////( .
 -4 0
c) ( x - 1) < 
 12. ( x - 1) < 12. 
 3( x - 1) < 2 ( x - 4)
 3x - 3 < 2x - 8
 3x - 2x < - 8 + 3
 x < - 5
Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5
+ Biểu diễn tập nghiệm
 )//////////.//////////////////
 -5 0
5- Chữa bài 33 (8’)
Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x điểm 
Theo bài ra ta có bất PT: 
( 2x + 2.8 + 7 + 10 ) : 6 8
ó 2x + 33 48
ó 2x 15 
ó x 7,5 
Để đạt loại giỏi , bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 .
Tiết 64
 PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Ns:9/4/2011.ND:12/9/2011
1. Mục tiêu bài giảng:
a- Kiến thức: 
+ HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
b- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
c- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
2.Chuẩn bị của GV và HS
a- GV: Bài soạn
b- HS: Bài tập về nhà.
3. Tiến trình bài dạy
Hoạt động cuả GV-HS 
ND
a. Kiểm tra bài cũ (7’)
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
- HS nhắc lại định nghĩa
| a| = a nếu a 0 
| a| = - a nếu a < 0 
b.Dạy nội dung bài mới
* HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (18’)
- GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
- HS tìm:
| 5 | = 5 vì 5 > 0
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
 Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
- GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối 
* HĐ2: Luyện tập (15’)
Giải phương trình: | 3x | = x + 4
- GV: Cho hs làm bài tập ?2
?2. Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
 - HS lên bảng trình bày
b) | - 5x | = 2x + 2
- HS các nhóm trao đổi
- HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Các nhóm nộp bài 
- Các nhóm nhận xét chéo
c. Củng cố,luyện tập: (4’)
- Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
- Làm các bài tập 36, 37 (sgk)
d.Hướng dẫn HS về nhà (1’)
- Làm bài 35
- Ôn lại toàn bộ chương
HS trả lời 
1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
| a| = a nếu a 0 
| a| = - a nếu a < 0 
 Ví dụ:
 | 5 | = 5 vì 5 > 0
 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0
* Ví dụ 1:
a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1 0 x 1 
 | x - 1 | = -(x - 1) = 1 - x Nếu x - 1 < 0 x < 1
b) A = | x - 3 | + x - 2 khi x 3 . A = x - 3 + x - 2
 A = 2x - 5
c) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x > 0 
=> - 2x |-2x | = -( - 2x) = 2x
Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
 ?1 : Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0
 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
* Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4
B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 
 | 3x | = - 3 x nếu x < 0
B2: + Nếu x 0 ta có:
 | 3x | = x + 4 3x = x + 4
 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện
 + Nếu x < 0
 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4
 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện
B3: Kết luận : S = { -1; 2 }
* Ví dụ 3: ( sgk)
?2: Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
 + Nếu x + 5 > 0 x > - 5
(1) x + 5 = 3x + 1 
 2x = 4 x = 2 thỏa mãn
 + Nếu x + 5 < 0 x < - 5
(1) - (x + 5) = 3x + 1 
 - x - 5 - 3x = 1
 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn)
 S = { 2 }
b) | - 5x | = 2x + 2
 + Với x 0 
 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = 
 + Với x < 0 có :
 5x = 2x + 2 3x = 2 x = 
-HS nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
- Làm BT 36,37.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tuan_34.doc