Giáo án Đại số 8 tiết 17 và 18

Giáo án Đại số 8 tiết 17 và 18

Tiết 17: LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu

Sau bài học học sinh cần

a) Về kiến thức

- Được củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.

b) Về kĩ năng.

 - Luyện kĩ năng, vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.

- Rèn kĩ năng tính toán, bồi dưỡng tư duy.

c) Về thái độ

- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với môn học.

 

doc 12 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 17 và 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/10/2010 
Ngày dạy:
8A: 16/10/2010
8B: 14/10/2010
Tiết 17: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần
a) Về kiến thức
- Được củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
b) Về kĩ năng.
 - Luyện kĩ năng, vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán, bồi dưỡng tư duy. 
c) Về thái độ	
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với môn học. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, com pa, êke, thước kẻ.
b) Học sinh
	- Làm trước các bài tập, com pa, êke, thước kẻ.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới.(10')
Câu hỏi 
* HS1: Chữa bài 58 (sgk – 99) 	
* HS2: Chữa bài 60 (sgk – 99)
Đáp án
	 * HS1: Bài 58 (sgk – 99)
	Giải:
a
5
2
b
12
6
d
13
7
	d2 = a2 + b2 (định lí Pitago)
	 d = = = 13
	a = 
	b = = = 6
	* HS2: Bài 60 (sgk – 99)
GT
ABC (= 900)
AB = 7; AC = 24
KL
AM = ?
 Giải:
 vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Pitago)
BC2 = 72 + 242 = 625
 BC = 25 (cm)
 AM = (t/c vuông )
AM = = 12,5 cm.
Vào bài: 
Tiết trước ta đã nắm được các kiến thức cơ bản về hình chữ nhật, tiết này hãy vận dụng các kiến thức đó vào làm một số bài tập.
b) Luyện tập (33')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu làm bài 59.
- GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Gợi ý: Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào ? Từ đó suy ra tâm đối xứng của hình chữ nhật.
Trong hình thang cân trục đối xứng là đường thẳng nào ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 61.
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
? Vẽ hình và ghi GT, KL của bài ?
Lên bảng vẽ.
? Dự đoán tứ giác AHCE là hình gì ?
? Nêu cách chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật ?
- GV: Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày c/m. Dưới lớp tự làm vào vở.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 62 trả lời, và giải thích.
 - GV: Yêu cầu HS chữa bài 64 (sgk - 100).
? Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
? Vẽ hình và ghi GT, KL của bài ?
? Hãy chứng minh EFGH là hình chữ nhật theo dấu hiệu thứ nhất ?
Gợi ý: Có nhận xét gì về DEC ?
Tương tự nhận xét các góc khác của tứ giác EFGH ? 
Bài 59 (sgk - 99)
- HS đứng tại chỗ trả lời.
 Giải: 
a) Trong hình bình hành giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của nó. HCN là một hình bình hành nên giao điểm của hai đường chéo của HCN là tâm đối xứng của nó.
b) Trong hình thang cân đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy là trục đối xứng của nó. HCN là một hình thang cân có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của HCN là hai trục đối xứng của HCN đó.
Bài 61 (sgk – 99)
- HS: Trả lời
- HS: 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GT
ABC: AH BC 
H BC, I AC, IA = IC, 
E đối xứng với H qua I
KL
Tứ giác AHCE là hình gì ? Vì sao ?
- HS: Hình chữ nhật.
- HS: Chứng minh AHCE là hình bình hành.
- HS: 1HS lên bảng trình bày c/m. Dưới lớp tự làm vào vở.
Chứng minh:
Xét AHC ( = 900)
HI là trung tuyến của AHC
 I là trung điểm của AC (1)
Mà E đối xứng với H qua I (gt)
 I là trung điểm của HE (2)
Từ (1) và (2) tứ giác AHCE là hình bình hành. Hình bình hành AHCE có = 900 nên AHCE là hình chữ nhật.
Bài 62 (sgk - 99)
HS nghiên cứu bài 62 trả lời, và giải thích.
a) Câu a đúng:
- Giải thích: Gọi M là trung điểm AB. ABC vuông tại C CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB. 
Dođó: CM = (T/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong vuông).
 C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Câu b đúng:
- Giải thích: Vì C; A; B cùng thuộc đường tròn tâm O đường kính AB nên OA = OB = OC =
CO là trung tuyến của ACB mà CO = 
 ABC vuông tại C.
Bài 64 (sgk - 100) 
- HS: Trả lời
- HS: 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GT
HBH ABCD:1 = 2; 1 = 2; 1 = 2; 1 = 2
P.giác của A và D cắt nhau tại H
P.giác của A và B cắt nhau tại G
P.giác của D và C cắt nhau tại E
P.giác của C và B cắt nhau tại F
KL
EFGH là hình chữ nhật
 - HS: Chứng minh:
- Xét DEC có: 1 = ; 1 = 
 Mà + = 1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau của AD // BC)
 1 + 1 = = 900
 Do đó: 1 = 900 
- Tương tự trong AGB ta cũng c/m được 1 = 900. Trong BFC có = 900 1 = 900.
Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông (dấu hiệu thứ nhất).
c) Hưỡng dẫn về nhà: (2')
	- Xem kỹ các bài tập đã chữa.
	- BTVN: 63; 65; 66 (sgk - 100) và 114, 115, 117 (sbt – 72, 73).
	- Định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
	- Đọc trước bài đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Ngày soạn:12/10/2010 
Ngày dạy:
8A: 16/10/2010
8B: 15/10/2010
Tiết 18: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
1.Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần
a) Về kiến thức
- Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
b) Về kĩ năng.
- Biết vận dụng dịnh lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.	
c) Về thái độ	
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với môn học. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, com pa, êke, thước kẻ.
b) Học sinh
	- Nghiên cứu trước bài mới, com pa, êke, thước kẻ.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra đặt vấn đề vào bài mới	(5')	
? Cho đường thẳng d và 1 điểm A không thuộc đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách giữa điểm A và d ? (vẽ hình).
	H: Khoảng cách từ điểm A đến d là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ A đến d.
? Tập hợp các điểm cách đều 2 mút của một đoạn thẳng là đường nào ? Tập hợp các điểm cách đều hai cạnh của một góc là đường nào ? Tập hợp các điểm cách một điểm O cố định một khoảng R không đổi là đường nào ? 
	H: - Là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
	 - Là tia phân giác của góc đó.
 - Là đường tròn tâm O bán kính R.	
Vậy tập hợp các điểm cách 1 đường thẳng a cố định một khoảng h không đổi là đường nào ? Ta cùng nghiên cứu điều đó trong bài học hôm nay:
b) Dạy bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10')
- GV: Vậy khoảng cách giữa 2 đường thẳng // được xác định như thế nào ? Chúng ta làm ? 1
để tìm hỉểu điều đó.
- GV : Yêu cầu HS nghiên cứu ? 1
? ? 1 cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- GV : Vẽ hình lên bảng.
? Dự đoán độ dài của BK ?
? Giải thích vì sao ?
? Hãy chứng tỏ ABKH là hình chữ nhật ?
- GV: Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày c/m ? 1. Dưới lớp làm vào vở.
- GV: A và B là những điểm bất kỳ trên a ta thấy khoảng cách từ những điểm đó đến b đều bằng h.
? Từ kết quả ?1 em có nhận xét gì về khoảng cách từ các điểm thuộc a đến b ?
? Hãy xác định khoảng cách từ các điểm trên b đến a ?
- GV: Khi đó ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b.
? Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ?
 - GV: Yêu cầu (sgk – 101).
? Áp dụng định nghĩa xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b trong hình vẽ sau ? Giải thích vì sao ?
 a A M
 b B N K
? Độ dài AB và OK có phải là k/c giữa hai đường thẳng // không ? Vì sao?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
? 1 (sgk – 100)
- HS : Nêu yêu cầu của ? 1
- HS: Vẽ hình vào vở. 
- HS: BK = h 
- HS: ABKH là HCN nên AH = BK BK = h
ABKH có AB // HK (gt); AH // BK (cùng vuông góc với b); Lại có: = 900. Nên ABKH là hình chữ nhật.
- HS: 1 Hs lên bảng trình bày 
Giải:
Xét tứ giác ABKH có: 
AB // HK (gt a // b)
AH // BK (cùng b)
 ABKH là hình bình hành (đn)
Lại có: = 900 
Nên ABKH là hình chữ nhật.
 BK = AH = h (theo t/c HCN) 
- HS: Đều bằng h.
- HS: Cũng bằng h.
* Nhận xét: 
- Mọi điểm thuộc a đều cách b một khoảng bằng h.
- Mọi điểm thuộc b đều cách a một khoảng cũng bằng h.
 h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
- HS: Nêu định nghĩa (sgk - 101).
- HS: HS đọc lại định nghĩa 
* Định nghĩa: (sgk - 101)
- HS: Độ dài MN là khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b (vì MN b tại N và M a)
- HS: Độ dài AB và OK không phải là k/c giữa hai đường thẳng // vì AB không vuông góc với a, b; OK b nhưng O a.
* Hoạt động 2: Tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước (13')
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ? 2.
? Nêu giả thiết và kết luận của bài ? 2?
- GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 94 (sgk – 101).
? Để c/m M a ta cần c/m điều gì ?
? Muốn vậy ta cần c/m gì ?
? Để c/m AM // b (AM // HK) ta cần c/m tứ giác AMKH là hình gì ? Vì sao ?
?Trình bày cách c/m tứ giác AMKH là hình chữ nhật ?
? Để c/m M’ a’ ta c/m như thế nào ?
? Qua ? 2 hãy cho biết các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
- GV: Đó chính là nội dung tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước 
 Yêu cầu HS đọc lại tính chất trong sgk.
 Hãy vận dụng làm bài ? 3 (sgk – 101).
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ? 3.
? Bài toán đã cho biết gì ? Yêu cầu ta làm gì ?
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 95.
? BC cố định. Em có nhận xét gì về vị trí của điểm A đối với cạnh BC khi A thay đổi ?
? Vậy theo tính chất trên em hãy cho biết A nằm trên đường nào ? 
- GV: Treo bảng phụ ghi lời giải ? 3 lên bảng.
? Từ định nghĩa k/c giữa hai đường thẳng // và tính chất trên hãy cho biết tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là đường nào ?
- GV: Yêu cầu HS đọc lại nhận xét.
- GV: Nhấn mạnh: Tập hợp các điểm cách đường thẳng a cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng a’ và a’’ song song với đường thẳng a và đều cách a một khoảng không đổi là h. (vẽ hình).
 Ngược lại: Nếu hai đường thẳng a’ và a’’ song song với đường thẳng a cố định và đều cách a một khoảng không đổi h thì mọi điểm M bất kỳ thuộc a’ và a’’ đều cách a một khoảng là h.
2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:
? 2 (sgk – 101)
- HS: Nêu giả thiết và kết luận
- HS: Cần c/m AM = a
- HS: Cần c/m AM // b
- HS: Cần c/m tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì đã có = 900.
- HS: Đứng tại chỗ trình bày.
Giải:
Theo hình 94(sgk – 101):
- Xét tứ giác AMKH có:
AH // MK (cùng vuông góc với b)
AH = MK (cùng bằng h)
Lại có: = 900 (gt)
 AMKH là hình chữ nhật. 
 AM // HK hay AM // b.
Qua A có a // b (gt); AM // b (c/m trên)
 AM a (theo tiên đề Ơclit) 
 Hay M a
- Chứng minh tương tự ta có M’ a’
- HS: Tương tự ta c/m tứ giác A’M’K’H’ là hình chữ nhật từ đó suy ra A’M’ // b hay A’M’ a’.
Như vậy ta thấy hai điểm M và M’ đều cách b một khoảng bằng h thì chúng nằm trên hai đường thẳng // với b và cách b một khoảng bằng h.
- HS: Trả lời như phần tính chất (sgk – 101).
- HS: HS đọc lại tính chất trong sgk.
* Tính chất: (sgk – 101)
? 3 (sgk – 101)
- HS: Cho: ABC; Cạnh BC cố định.
 Đường cao AH (H BC) = 2cm.
Hỏi: Đỉnh A của ABC nằm trên đường nào ?
- HS: A luôn cách BC một khoảng bằng độ dài đường cao AH = 2cm 
- HS: Đỉnh A của ABC nằm trên hai đường thẳng // với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm. 
Giải:
Vì BC cố định, đường cao ứng với cạnh BC luôn bằng 2cm nên theo tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước thì đỉnh A của các ABC đó nằm trên hai đường thẳng // với đường thẳng BC và cách đều BC một khoảng bằng 2 cm.
- HS: Trả lời như phần nhận xét (sgk – 101).
- HS: 
HS đọc lại nhận xét.
* Nhận xét: (sgk – 101)
* Hoạt động 3: Đường thẳng song song cách đều (15')
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 96a (sgk – 102).
- GV:Treo bảng phụ vẽ hình 96a.
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đường thẳng a, b, c, d trong hình 96a ? Vì sao ?
- GV:Giới thiệu: Các đường thẳng a, b, c, d như trong hình 96 được gọi là các đường thẳng // cách đều.
? Hãy lấy những ví dụ về những đường thẳng // cách đều ?
- GV: Vì vậy khi cần vẽ các đường thẳng song song cách đều ta có thể sử dụng các dòng kẻ trên vở.
? Các đường thẳng song song cách đều có tính chất gì? Ta nghiên cứu làm ? 4 
- GV: Yêu cầu HS Nêu giả thiết và kết luận của từng phần của ? 4
- GV:Treo bảng phụ vẽ hình 96b.
Cho a // b // c // d 
Nếu AB = BC = CD thì 
EF = FG = GH
Nếu EF = FG = GH thì
AB = BC = CD
? Có nhận xét gì về đường thẳng b đối với hình thang AEGC ? Từ đó suy ra được điều gì ?
- GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lại phần chứng minh câu a.
? Để c/m các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều ta cần c/m điều gì ?
? Muốn c/m điều đó ta dựa vào kiến thức nào ?
? Hãy trình bày c/m phần b.
? Qua ? 4. Hãy cho biết nếu các đường thẳng song song cách đều cùng cắt một đường thẳng thì ta suy ra được điều gì ?
? Ngược lại, nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì ta suy ra được điều gì về các đường thẳng song song đó ?
- GV: Đó chính là nội dung của định lí về tính chất các đường thẳng song song cách đều trong (sgk – 102).
- GV: Gọi Hs đọc lại định lí.
? Lấy thêm các ví dụ thực tế về các đường thẳng song song cách đều ?
- GV:Lưu ý: Các định lý về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lý về hai đường thẳng song song cách đều .
3. Đường thẳng song song cách đều:
- HS: Vì các đường thẳng a, b, c, d cùng vuông góc với đường thẳng AD nên a // b // c // d. Mặt khác khoảng cách giữa hai đường thẳng liên tiếp đều bằng nhau.
Trên hình 96(sgk – 102) ta thấy:
 a // b // c // d và khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau.
 a, b, c, d được gọi là các đường thẳng song song cách đều.
- HS: Các dòng kẻ trên vở ghi 
? 4 (sgk – 102)
- HS: Vì các đường thẳng song song cách đều nên AB = BC = CD. Đường thẳng b đi qua trung điểm B của cạnh bên AC và song song với hai đáy của hình thang nên nó đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai tức là FE = FG
- HS: 1HS lên bảng trình bày lại phần chứng minh câu a.
 Hình 96b (sgk – 102)
 Chứng minh:
 Vì a // c nên AEGC là hình thang.
Xét hình thang AEGC có: AB = BC (Vì a, b, c song song cách đều)
Mà AE // BF // CG
 F là trung điểm của cạnh bên EG (đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên và // với hai đáy của một hình thang) 
Hay FE = FG (*)
- Tương tự xét hình thang BFHD ta cũng c/m được
 FG = GH (**)
Từ (*) và (**)
 EF = FG = GH ()
- HS: Cần c/m AB = BC = CD
- HS: Dựa vào tính chất đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy của hình thang thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai của hình thang đó.
- HS: 1HS lên bảng trình bày lại phần chứng minh câu b.
b) Vì a // b // c // d.
- Xét hình thang AEGC có: 
AE // BF //CG và FE = FG(gt)
Nên B là trung điểm của AC hay AB = BC (1)
- Tương tự xét hình thang BFHD ta cũng c/m được BC = CD (2)
 Từ (1) và (2) AB = BC = CD mà a // b // c // d (gt) nên các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều.
- HS: Chúng chắn trên đường thẳng đó những đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.
- HS: Chúng song song cách đều.
- HS: Hs đọc lại định lí.
* Định lí: (sgk – 102)
- HS: Các dòng kẻ trong vở; các song cửa sổ 
Củng cố: (3')
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 69.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài 69.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng nối.
Bài 69 (sgk – 103)
 Giải:
 1 — 7; 2 — 5
 3 — 8; 4 — 6
d) Hưỡng dẫn về nhà: (2')
	- Nắm được các định nghĩa, nhận xét, tính chất và định lí trong bài.
	- Ôn tập lại tập hợp điểm đã học (bài 69).
	- BTVN: 67, 68, 70 (sgk – 102, 103).

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 8 tiet 1718.doc