I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS củng cố vững chắc các khái niệm:
- Phân thức đại số
- Hai phân thức bằng nhau
- Phân thức đối
- Phân thức nghịch đảo
* Kĩ năng: Rèn luyện tư duy phân tích. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học bài và làm bài tập.
* Thầy: Thước, phấn màu, bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Tuần 17 Ngày soạn: 08/12/09 Tiết 36 Ngày dạy: 09/12/09 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS củng cố vững chắc các khái niệm: - Phân thức đại số - Hai phân thức bằng nhau - Phân thức đối - Phân thức nghịch đảo * Kĩ năng: Rèn luyện tư duy phân tích. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. * Thầy: Thước, phấn màu, bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân thức đại số -Treo bảng phụ hệ thống lại các công thức của chương yêu cấu HS nhìn vào và phát biểu các định nghĩa ,tính chất -Định nghĩa phân thức đại số - Định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số - Nêu quy tắc rút gọn phân thức - Hãy rút gọn : - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS lên bảng làm = = A. LÝ THUYẾT I. Khái niệm về phân thức đại số 1. Khái niệm Dạng trong đó A,B là các đa thức, B 0 2 . Hai phân thức bằng nhau 3. Tính chất cơ bản của phân thức Nếu M 0 thì * Hoạt động 2: Các phép toán trên phân thức đại số - Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, khác mẫu thức ta làm như thế nào ? - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào ? Hãy tính : = ? - Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức đối nhau ? -Tìm phân thức đối của - Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số - Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số ? - Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số ? - HS trả lời - HS trả lời - HS lên bảng làm - HS trả lời - HS phát biểu quy tắc - HS trả lời II. Các phép toán trên phân thức đại số 1. Phép cộng a, Cộng hai phân thức không cùng mẫu b, Cộng hai phân thức không cùng mẫu Quy đồng mẫu thức Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được 2. Phép trừ a, Phân thức đối của là b, 3. Phép nhân 4 . Phép chia * Hoạt động 3: Củng cố - Thực hiện phép tính : - Ta thực hiện các phép tính trên như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải - Giá trị của biểu thức được xác định khi nào ? - Cụ thể ở bài toán này biểu thức đã cho xác định khi nào ? Vậy x ? - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước - 1 HS lên bảng giải - Khi các mẫu thức khác 0 x 1 B. BÀI TẬP: Bài tập 58 SGK = = = = = Bài tập 60 SGK A= a, Giá trị của biểu thức được xác định khi Vậy x -1 và x 1 * Hoạt động 4: Dặn dò - Ôn lại phần lí thuyết - Làm bài tập 58 à 64 SGK IV .Rút kinh nghiệm Tuần 17 Ngày soạn: 08/10/09 Tiết 37 Ngày dạy: 10/12/09 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản đã học: Hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử ... * Kĩ năng: Rèn luyện tư duy phân tích. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. * Thầy:Thước , phấn màu , bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Hãy viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Hãy điền vào chỗ trống để được hằng đẳng thức đúng: a, 4x2 – 4x + 1 = ( . . . )2 b, x2 + 6x + 9 = ( . . . )2 c, x3 – 8 = ( x – 2) ( . . . ) d, y3 + 27 = . . . . . . . . - HS lên bảng viết - Lần lượt cho 7 HS lên bảng làm trên bảng phụ I, Phép nhân, chia các đa thức 1. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ a, 4x2 – 4x + 1 = (2x – 1)2 b, x2 – 6x + 9 = (x + 3)2 c, x3 – 8 = ( x – 2) (x2 + 2x + 4 ) d, y3 + 27 = ( y + 3) (y2 – 3y + 9) e, x2 – 4y2 = ( x + 2y ) ( x – 2y ) f, x3 - 3x2 + 3x – 1 = ( x – 1)3 g, x3 + 9x2 + 27x + 27 = ( x + 3)3 * Hoạt động 2: Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử a, 4x3 – 4x2y + xy2 = b, x2 – xy + x – y = c, 4x2 + 5x + 1 = d, x4 + 4 = - Ta phải sử dụng phương pháp nào đối với mỗi câu ( GV cho HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một câu ) - HS trả lời - Ta sử dụng các phương pháp sau : a, Đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức b, Phương pháp nhóm c, Phương pháp tách hạng tử d, Phương pháp thêm bớt hạng tử - HS hoạt động theo 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu 2, Phân tích đa thức thành nhân tử a, 4x3 – 4x2y + xy2 = x ( 4x2 – 4xy + y2 ) = x ( 2x – y)2 b, x2 – xy + x – y = x( x – y ) + ( x – y ) = ( x – y ) ( x + 1 ) c, 4x2 + 5x + 1 = 4x2 + 4x + x + 1 = 4x ( x + 1) + ( x + 1) = ( x + 1) ( 4x + 1 ) d, x4 + 4 = ( x4 + 4x2 + 4 ) – 4x2 = ( x2 + 2 )2 – (2x)2 = ( x2 + 2x + 2) ( x2 – 2x + 2) * Hoạt động 3: Các phép toán nhân , chia đa thức - Hãy nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức - Ap dụng tính : a, x2 ( 7x2 – 3x + 1) b, - x ( x2 – 3xy + 1) c, (x2 – 2x + 1) ( x + 1) - Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , đa thức cho đơn thức Ap dụng tính : d, 7x2y4 : 14 x2 y3 e, ( - 2x3 + 3x2 – 8x3 ) : (- 2x2 ) f, ( x2 – y2) : ( x – y ) - HS phát biểu quy tắc - 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - HS phát biểu quy tắc - 3 HS lên bảng giải 3.Các phép toán nhân, chia đa thức * Quy tắc : SGK * Ap dụng : a, x2 ( 7x2 – 3x + 1) = 7x4 – 3x3 + x2 b, - x ( x2 – 3xy + 1) = -x3 + 3x2y – x c, (x2 – 2x + 1) ( x + 1) = x3 + x2 – 2x2 – 2x + x + 1 = x3 – x2 – x + 1 d, 7x2y4 : 14 x2 y3 = y e, ( - 2x3 + 3x2 – 8x3 ) : (- 2x2 ) = x3 - + 4x f, ( x2 – y2) : ( x – y ) = ( x + y) ( x – y) : ( x – y) = x + y * Hoạt động 4: Ôn tập khái niệm phân thức đại số - Hãy nêu định nghĩa, tính chất của phân thức đại số. Nêu quy tắc rút gọn phân thức đại số Ap dụng : a, b, c, - HS trả lời - HS phát biểu quy tắc - HS lên bảng giải - HS làm vào phiếu học tập - HS lên bảng giải II. Phân thức đại số 1. Định nghĩa : Dạng trong đó A,B là các đa thức B 0 2 . Tính chất: ( SGK ) 3. Rút gọn phân thức : a, = b, = c, = = * Hoạt động 5: Củng cố - Học kỹ các phần đã ôn tập - Làm thêm bài tập ở SBT - Tiết sau kiểm tra học kì I IV .Rút kinh nghiệm Tuần 18 Ngày soạn: 04/12/09 Tiết 38 + 39 Ngày dạy: 07/12/09 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi. 3. Thái độ: - Trung thực, tự giác II. Chuẩn bị: * Thầy: Nhận đề. * Trò: Chuẩn bị kiến thức để làm bài. Thước thẳng, eke. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: 2. Đề bài: (Đính kèm) IV. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm) V. Thống kê điểm: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 8A1 8A2 8A3 VI. Ruùt kinh nghieäm: Tuần 18 Ngày soạn: 12/12/09 Tiết 40 Ngày dạy: 14/12/09 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và xác định đươc các lỗi sai sót khi làm bài thi học kì I. * Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, trình bày lời giải bài tập hình. * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, ôn lại bài. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho HS làm câu 1 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức? - Yêu cầu một HS lên bảng tính - Cho HS nhận xét - Lưu ý cho HS cách trình bầy lời giải - Cho HS tính nhanh 992 - HD: đưa về bình phương của một hiệu. - Cho một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Lưu ý: Khi vận dụng hằng đẳng thức - Cho HS làm tiếp câu 4 - Sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức đã cho ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm - Cho HS nhận xét - Cho HS làm tiếp câu 6 - Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Theo dõi HS dưới lớp làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Yêu cầu HS làm tiếp câu 8 - Muốn tìm x ta làm như thế nào ? - A.B = 0 khi nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn HS yếu - Cho HS nhận xét - Cho HS làm tiếp câu 9 - Để rút gọn P ta thực hiện phép tính nào trước ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn HS yếu - Lưu ý: Áp dụng hằng đẳng thức và khi rút gọn - Nhận xét chung - Tìm hiểu đề bài - Nhắc lại - Một HS lên bảng làm xy.(x2 – 3xy3 + 1) = = x3y – x2y4 + xy - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu cách tính - Tiếp thu - Một HS lên bảng làm 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu đề bài - Trả lời: Đặt nhân tử chung - Một HS lên bảng làm x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x +1) = x(x – 1)2 - Tiếp thu - Nhận xét - Tìm hiểu đề bài - Trả lời - Một HS lên bảng làm (2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = 2x5: 2x2 + 3x2:2x2 - 4x3: 2x2 = x3 + - 2x - Tiếp thu - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu đề bài - Trả lời - Trả lời - Một HS lên bảng làm x2 – 5x = 0 x(x – 5) = 0 x = 0 hoặc x = 5 - Nhận xét - Tìm hiểu đề bài - Trả lời - Một HS lên bảng làm - Tiếp thu - Tiếp thu Câu 1: Tính: xy.(x2 – 3xy3 + 1) = = x3y – x2y4 + xy Câu 3: Tính nhanh: 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 9801 Câu 4: x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x +1) = x(x – 1)2 Câu 6: (2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = 2x5: 2x2 + 3x2:2x2 - 4x3: 2x2 = x3 + - 2x Câu 8: x2 – 5x = 0 x(x – 5) = 0 x = 0 hoặc x = 5 Câu 9: 4. Củng cố: - Nhắc lại chỗ sai sót hay mắc phải của HS: Dùng hằng đẳng thức, tính toán . . . 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lai kiến thức đã học - Chuẩn bị nội dung của bài học tiếp theo IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Ngày soạn:27/12/09 Tiết 41 Ngày dạy: 28 /12/09 CHƯƠNG III . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN MỞ ĐẦU VỀPHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này - HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết về phương trình, kỹ năng giải phương trình. * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * Trò: Thước thẳng, đọc trước bai học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn Tìm x biết : 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 Gv giới thiệu phương trình, VT, VP - Phương trình vừa cho có VT là gì ? VP là gì ? - H ... GV giới thiệu x= 6 là một nghiệm của phương trình - Thực hiện ? 3 x = 2 có phải là một phương trình hay không ? - GV giới thiệu chú ý SGK x2 = 4 có nghiệm = ? x2 = - 4 có nghiệm = ? 1 + x = x + 1 VT = 2x +5 VP = 3 ( x – 1) + 2 Phương trình với ẩn t : 2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2 - HS tự cho phương trình Khi x = 6 VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17 VT = VP - HS lắng nghe - HS tính và trả lời x = 2 là 1 nghiệm của phương trình : 2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x x = 2 Không có giá trị nào của x 1. Phương trình một ẩn a, Ví dụ 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 3x – 2 = x Phương trình với ẩn x có dạng : A (x ) = B ( x) Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa thức của cùng biến x x = 6 là nghiệm của phương trình Chú ý : ( SGK – Tr 75 ) + x = m cũng là phương trình + Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiện nào * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình - GV giới thiệu tập nghiệm - Thực hiện ? 4 - HS theo dõi a, S = S = 2. Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm Kí hiệu : S * HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương - GV nhắc lại thế nào là hai tập hợp bằng nhau - Phương trình x = -2 có tập nghiệm S1 = ? Phương trình x + 2 = 0 có tập nghiệm S2 = ? - Có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên - Hai phương trình trên được gọi là tương đương Vậy thế nào là hai phương trình tương đương GV giới thiệu kí hiệu : - HS chú ý lắng nghe S1 = S2 = S1 = S2 - HS trả lời 3. Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm Ví dụ : x + 2 = 0 x = - 2 * HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố - Nhắc lại khái niệm phương trình, ẩn, VT, VP phương trình, giải phương trình, số nghiệm của phương trình - Hai phương trình tương đương - Làm bài tập 1,2 SGK - HS nhắc lại - HS lên bảng làm bài tập Bài 1 x = -1 là nghiệm của phương trình :a, c * HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 3,4,5 Tr 6 – 7 SGK Đọc trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/09 Tiết 42 Ngày dạy: 28 /12/09 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn - Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 3, 4 SGK * HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn GV đưa ra ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn Vậy như thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn - HS ghi bài và theo dõi hướng dẫn của GV - HS trả lời 1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 ( a 0 ) Ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình - Quy tắc chuyển vế : - Nhắc lại quy tắc chuyển vế của một đẳng thứ số - Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với phương trình - Thực hiện ? 1 - Quy tắc nhân với một số: - GV giới thiệu quy tắc nhân với một số thông qua ví dụ: 4x = 7 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với để được x = cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 4 Quy tắc chia cho một số - Thực hiện ? 2 - Cho HS hoạt động nhóm - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS làm ? 1 - HS theo dõi hướng dẫn của GV - HS rút ra quy tắc - HS hoạt động theo nhóm a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK ) Ví dụ : x + 3 = 0 x = - 3 b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK ) Ví dụ : 4x = 7 x = ( nhân cả hai vế với ) ? 2 x = -2 * HOẠT ĐỘNG 4 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Phương pháp : dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số Ví dụ 1. Giải phương trình : 4x – 8 = 0 GV hướng dẫn cách giải : - Sử dụng quy tắc chuyển vế được gì ? - Sử dụng quy tắc chia cho một số Ví dụ 2 . Giải phương trình 1 - x = 0 Gọi 1 HS lên bảng giải - HS theo dõi 4x = 8 x = 2 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1: 4x – 8 = 0 4x = 8 x = 2 S = Ví dụ 2 : 1 - x = 0 - x = -1 x = ( - 1 ) : (-) x = - Tổng quát : ax + b = 0 ta giải như thế nào ? Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ? - Thực hiện ? 3 ax = - b x = - HS trả lời - HS hoạt động nhóm theo bàn làm ? 3 Tổng quát : ax + b = 0 ( a 0 ) ax = - b x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = * HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - Nhắc lại định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số , cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Làm bài tập 6, 7 SGK - HS trả lời - HS lên bảng làm Bài 6 S1 = S2 = 7x + 4x + x2 * HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 8,9 SGK Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn: 03/01/10 Ti ết 43 Ngày dạy: 04/01/10 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân * Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. * Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Hai quy tắc biến đổi phương trình Làm bài tập 8 SGK * HOẠT ĐỘNG 2: Cách giải GV đưa ra ví dụ 1 - Đối với một biểu thức có ngoặc, để thực hiện các phép tính ta làm như thế nào ? - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế - Thu gọn từng vế và giải phương trình Tìm x = ? GV đưa ra ví dụ 2 - Có nhận xét gì về hai vế của phương trình đã cho ? - Để hai vế của phương trình đã cho viết được dưới dạng của cùng một mẫu ta làm như thế nào ? - Quy đồng mẫu hai vế được gì ? - Để khử mẫu ta nhân cả hai vế với bao nhiêu - Bước tiếp theo ta làm như thế nào theo ví dụ 1 - Ta phải bỏ ngoặc rồi tính - HS đọc, GV ghi bảng x = 5 - Hai vế của phương trình được cho dưới dạng của các phân thức không cùng mẫu - Quy đồng mẫu thức hai vế - Nhân cả hai vế của phương trình với 6 - Thu gọn từng vế rồi giải phương trình dạng ax + b = 0 Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – ( 3 – 5x) = 4 (x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Ví dụ 2 : Giải phương trình 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 * HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3 - Cho HS làm vào phiếu học tập cá nhân - Biến đổi phương trình để tìm ra nghiệm x = ? ? Thực hiện - GV cho HS hoạt động nhóm - GV nêu chú ý 1 SGK - GV đưa ra ví dụ 4 – Ta có thể biến đổi cách khác đơn giản hơn - GV hướng dẫn cách giải. - GV đưa ra ví dụ 5, ví dụ 6, HS tự biến đổi 0 x = – 2 x = ? 0 x = 0 x = ? - HS làm vào phiếu học tập - HS nộp lại phiếu học tập, 1 HS sửa bài - HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm mình - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS biến đổi ví dụ 5 được: 0 x = – 2 - HS biến đổi ví dụ 6 được: 0 x = 0 Ví dụ 3 : Giải phương trình 10 x – 4 = 15 – 9 x 10 x + 9 x = 15 + 4 19 x = 19 x = 1 Ví dụ 5 : x + 1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 0 x = - 2 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 6 : x + 1 = 1 + x x – x = 1 – 1 0 x = 0 Phương trình có vô số nghiệm * HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Làm bài tập 10, 11 SGK - 4 HS lên bảng làm, cảa lớp làm vào vở * HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ Xem kĩ lại các ví dụ Làm bài tập 12, 13 Làm bài tập phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Ngày soạn : 03/01/10 Tiết 44 Ngày dạy : 04/01/10 LUYỆN TẬP Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, cách biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tính toán, cách trình bày bài toán * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập Chuẩn bị: * GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * HS: Học bài, làm bài tập. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn đ ịnh lớp: 2. Kiểm tra bai cũ: (lồng vào bài mới) 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 11d, 12 b * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 14 - Số nào trong 3 số : - 1; 2 và – 3 là nghiệm đúng mỗi phương trình sau : a, b, x2 + 5x + 6 = 0 c, - Tìm hiểu bài tập 14 - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét Bài 14 Tr 13 – SGK - 1 là nghiệm của phương trình 2 là nghiệm của phương trình - 3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 * HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 15 - Trong x giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? - Xe máy đi trong thời gian bao nhiêu và đi được bao nhiêu km ? - Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ? -Treo bảng phụ lời giải bài tập 15 cho HS quan sát 48 x ( km ) 32 ( x + 1) 48 x = 32 ( x+ 1) - Quan sát Trong x giờ, ô tô đi được : 48 x (km) Xe máy đi trước một giờ nên thời gian xe máy đi là : x + 1 ( giờ ) Trong thời gian đó xe máy đi được: 32 ( x + 1) ( km ) Theo bài ra ta có phương trình : 48 x = 32 ( x+ 1) * HOẠT ĐỘNG 4 : Giải bài tập 17 - Để giải phương trình : 7 + 2x = 22 – 3x ta làm như thế nào ? x = ? Tương tự, giải phương trình : ( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x 7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 ) (GV cho HS hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm trình bày lời giải) - HS trả lời - HS hoạt động theo 4 nhóm làm vào bảng nhóm, sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải của nhóm mình . Bài 17 Tr 14 – SGK a, 7 + 2x = 22 – 3x 2x + 3x = 22 – 7 5x = 15 x = 3 f, ( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 0x = 9 Phương trình vô nghiệm e, 7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 ) 7 – 2x – 4 = - x – 4 - 2x + x = - 4 + 4 – 7 - x = - 7 x = 7 * HOẠT ĐỘNG 5 : Giải bài tập 18 - Để giải phương trình : bước đầu tiên ta làm gì ? - Bước tiếp theo ? - Cho 1 HS lên bảng làm - Quy đồng mẫu thức hai vế - Khử mẫu - HS lên bảng giải Bài 18 Tr 14 – SGK a, 2x – 3( 2x +1 ) = x – 6x 2x – 6x – 3 = x – 6x 2x – 6x + 6x – x = 3 x = 3 * HOẠT ĐỘNG 6 : Củng cố - Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - HS trả lời * HOẠT ĐỘNG 7 : Dặn dò Xem kĩ lại các bài tập vừa giải Làm bài tập 19 à 21 SBT Đọc trước bài : “ Phương trình tích” IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: