Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thưc nhiều phân thức - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thưc nhiều phân thức - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

- Kỹ năng : HS nắm được qui trình qui đồng mẫu thức; Biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

- Thái độ : Biết tương tự hóa trong qui đồng mẫu phân số và phân thức.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài giải mẫu )

- Học sinh: Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, qui tắc đổi dấu; cách qui đồng mẫu nhiều phân số; làm bài tập ở nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thưc nhiều phân thức - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. QUI ĐỒNG MẪU THỨC
NHIỀU PHÂN THỨC
Tuần : 13 – Tiết : 26
Ngày soạn : 02.11.10
Ngày dạy : 09à 12.11.10
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức : HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- Kỹ năng : HS nắm được qui trình qui đồng mẫu thức; Biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 
- Thái độ : Biết tương tự hóa trong qui đồng mẫu phân số và phân thức. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài giải mẫu) 
- Học sinh: Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, qui tắc đổi dấu; cách qui đồng mẫu nhiều phân số; làm bài tập ở nhà. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 phân thức và 
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy biến đổi cặp phân thức trên thành cặp phân thức bằng với chúng và có cùng mẫu? 
-Kiểm tra sỉ số 
-Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
-Gọi hai HS 
-Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời, bài làm ở bảng 
-Nhận xét chung, đánh giá cho điểm 
-Lớp trưởng báo cáo 
-Hai HS cùng lên bảng 
-Cả lớp theo dõi, làm vào nháp 
-Nhận xét ở bảng 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§4. Qui đồng phân thức nhiều phân thức 
-GV giới thiệu : Cách làm như trên được gọi là qui đồng mẫu của nhiều phân thức. Theo các em quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức là gì? 
-HS suy nghĩ, trả lời: Qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
-Ghi tựa bài 
Hoạt động 3: Phát hiện qui trình tìm mẫu thức chung (15’)
Tìm mẫu thức chung: 
Ví dụ 1: Mẫu thức chung của 2 phân thức và là 12x2y3z ; 24x3y4z ;  
Ví dụ 2: Tìm mẫu thức chung 
 và 
Ta tìm như sau: 
– Phân tích các mẫu thành nhân tử: 
4x2 –8x +2 = 4(x2 –2x + 1) 
 = 4(x –1)2 
6x2 – 6x = 6x(x –1) 
– Chọn MT chung là:12x(x-1)2 
Nhận xét: 
 (sgk trang 42) 
-Để QĐMT trước hết ta phải tìm mẫu thức chung (MTC) 
-Nêu ?1 , cho HS thực hiện 
-Lưu ý HS: MTC phải chia hết cho các mẫu thức của các phân thức đã cho
-Hỏi: Muốn tìm MTC của nhiều phân thức ta làm như thế nào? --Ghi bảng ví dụ 2.
-Gợi ý để HS nêu các bước tìm MTC và thực hiện :
-Cho 2HS phân tích 2 mẫu 
-Gọi một HS chọn MTC cho hai mẫu thức 
-Sau đó treo bảng phụ mô tả cách lập MTC (như sgk) và giải thích 
-Từ đó nêu nhận xét về cách tìm MTC của nhiều phân thức? 
-HS thảo luận nhóm cùng bàn, trả lời: có thể chọn được nhiều MTC nhưng nên chọn MTC đơn giản nhất. 
-HS suy nghĩ (có thể chưa trả lời đựơc) 
-Ghi vào vở Vd2 và thực hiện tìm MTC :
+ Phân tích các MT thành nhân tử (hai HS làm ở bảng) 
 4x2 – 8x + 2 = 4(x2 – 2x + 1) 
 = 4(x -1)2 
 6x2 – 6x = 6x(x –1) 
-Trả lời MTC : 12x(x –1)2 
-Theo dõi để nắm cách làm, qua đó nêu nhận xét về cách tìm MTC của nhiều phân thức. 
Hoạt động 4: Tìm qui trình qui đồng mẫu thức (14’)
Qui đồng mẫu thức:
Ví dụ : Qui đồng mẫu thức hai phân thức:
 và 
Giải 
MTC = 12x(x – 1) 
 = 
 = 
Nhận xét: 
 (sgk trg42) 
-Hãy qui đồng mẫu của hai phân thức trên? 
-Ghi bảng ví dụ , ta đã có MTC là gì? 
-Vậy phải làm thế nào để các phân thức trên có cùng MTC ? (Phải nhân tử và mẫu mỗi phân thức với đa thức nào?)
-Gọi 2HS làm ở bảng 
Ta gọi 3x và 2(x –1) là các nhân tử phụ. 
-Qua ví dụ, em hãy nêu các bước thực hiện khi qui đồng mẫu thức nhiều phânthức? 
-Cho HS khác nhắc lại, ghi bảng
-HS suy nghĩ cách làm
-Ghi vào vở ví dụ
-Trả lời: MTC = 12x(x –1) 
-HS làm việc theo nhóm nhỏ cùng bàn 
-Trả lời: nhân tử và mẫu của phân thức thứ nhất với 3x, của phân thức thức hai với 2(x-1) 
-Hai HS làm ở bảng (mỗi HS một phân thức)
-HS nêu nhận xét về qui trình qui đồng mẫu thức nhiều phân thức 
-HS khác nhắc lại và ghi bài 
Hoạt động 5: Củng cố (8’)
?2 Qui đồng mẫu thức hai phân thức và 
?3 Qui đồng mẫu thức hai phân thức và 
 Giải ?3
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử : 
x2 – 5x = x(x –5) 
10 –2x = 2(5 –x) = -2(x –5) 
+ Mẫu thức chung : 2x(x –5) 
+ Qui đồng mẫu thức : 
* 
 = 
* 
 = 
-Nêu ?2 và ?3 cho HS thực hiện
-Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
-Lưu ý HS thực hiện đổi dấu trong bài tập ?3
-Kiểm bài làm một vài HS 
-Cho HS nhận xét bài làm ở bảng, sửa sai (nếu có) 
-GV trình bày bài giải mẫu (bảng phụ) và chốt lại cách làm 
-Chia HS làm hai nhóm, mỗi nhóm làm một bài (hai HS giải ở bảng, hoặc bảng phụ) 
?2 : Ptích MT được x(x - 5) và 2(x-5) Þ MTC = 2x(x –5) 
 QĐMT được và 
?3 : Ptích MT được x(x –5) và 2(5-x) = -2(x-5) MTC: 2x(x-5) 
QĐMT được và 
-Cả lớp nhận xét bài giải của bạn trên bảng 
-Nghe giảng và ghi bài vào vở 
Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 – Học bài: nắm vững cách làm(nhận xét trang 42). 
– Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập 14, 15 sgk trang 43 
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_26_quy_dong_mau_thuc_nhieu_phan_th.doc