A MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập
BCHUẨN BỊ :Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ (10 phút)
Tuần 5 Ngày soạn : 20/ 09/ 2010 Ngày dạy : 21/ 09/ 2010 Tiết 9 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG A MỤC TIÊU: Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập BCHUẨN BỊ :Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 2.kiểm tra bài cũ (10 phút) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Làm bài tập 36 Tr17 - SGK Nhận xét bài toán và kết quả ? - HS viết như sgk -Bài tập 36 a) x2 + 4x + 4 = ( x + 2 )2 thay x = 98 ta có ( 98 + 2 )2 = 1002 = 10 000 b) x3 + 3x2 + 3x + 1 = ( x + 1)3 thay x = 99 ta được ( 99 + 1)3 = 1003 = 1000 000 3. Bài mới: GV HS ND 1. Ví dụ ? Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức. ? Viết mỗi hạng tử thành tích của 2x và một đơn thức - Nhân tử chung là gì? -Viết 2x2 – 4x thành tích 2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. ? Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Đó là cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ví dụ 2 Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử - Tìm nhân tử chung trong các hạng tử? -Hãy viết thành tích Hs lên bảng làm 2x2 = 2x.x 4x = 2x.2 Nhân tử chung là 2x 2x(x-2) - HS trả lời - HS theo dõi - Học sinh nhận xét và thực hiện -nhân tử chung là: 5x Ví dụ 1: 2x2 – 4x = 2x.x -2x.2 = 2x(x-2) Định nghĩa:sgk/18 Ví dụ 2: Giải 15x3 – 5x2 + 10 = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) 2. Aùp dụng(8 phút) ?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a, x2 – x b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) - Mỗi câu nhân tử chung là gì? c, 3(x-y) – 5x(y-x) ? Có nhận xét gì về quan hệ x – y và y – x ? Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện. - Cho HS đọc chú ý sgk/18 - Tìm x biết 3x2 – 6x = 0 ? Muốn tìm x em phải làm thế nào - HS thực hiện - HS trả lời a) Nhân tử chung là x b) Nhân tử chung là x-2y x – y = -(y – x) - Đổi dấu hạng tử HS đọc chú ý sgk/18 - HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử rồi ap dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B = 0 ?1 a, x2 – x = x(x -1) b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c, 3(x-y) – 5x(y-x) = 3(x –y) + 5x(x -y) = (x –y)(3 +5x) * Chú ý: SGK/18 A = -(-A) ?2 3x2 – 6x = 0 3x2 – 6x = 3x(x -2) 3x(x -2) = 0 Hoặc 3x = 0 Hoặc x – 2 = 0 Hoạt Động 4 :(Củng cố 10 phút) - Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Làm bài tập 39 Tr19 – SGK Bài tập 40 Bài 39 (Tr19 /SGK) a, 3x – 6y = 3(x -2y) b, = x2(+ 5x +y) Bài tập 40 15.91,5 + 150.0,85 = 15.91,5 + 15.8,5 = 15( 91,5 + 8,5 ) = 15 .100 = 1500 x( x – 1) – y( 1 – x) = ( x -1 )( x + y ) thay x = 2001 y = 1999 ta được ( 2001 – 1 )(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8.000.000 Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học bài trong vở ghi + SGK Làm bài tập :39c,d,e 41,42 tr 19– SGK Tuần 5 Ngày soạn : 04/10/2004 Ngày dạy : 06/10/2004 Tiết 10 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC A.MỤC TIÊU: Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. B.CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 2.kiểm tra bài cũ (10 phút) - Cho HS trình bày bài 39 e. - Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ dưới dạng ngược lại 1. A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 2.A2 - 2AB + B2 = (A - B)2 3.A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3 4.A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = (A - B)3 5. (A + B) (A - B) = A2 - B2 6.A3+ B3= (A + B)(A2 – AB + B2) 7.A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2) 3.Bài mới: 1. Ví dụ: - Ví dụ : Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 – 4x + 4 b, x2 – 2 c, 1 - 8x3 a, x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức nào ? c, 1 - 8x3 = ? * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử băng phương pháp dùng hằng đẳng thức. ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (x + y)2 – 9x2 a) HS Bình phương một hiệu (x – 2)2 b) Hiệu của hai bình phương c) Hiệu của hai lập phương -HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức. ?1 Hai HS lên bảng, lớp làm vào vở a, x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22 = (x – 2)2 b, x2 – 2 = x2 – = (x –)( x +) c, 1 - 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) ?1 a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = = (x + 3)3 b, (x + y)2 – 9x2 = = (y – 2x)(4x + y) 2. Aùp dụng: * Ví dụ : Chứng minh rằng : (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n ? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên Nguyễn ta làm như thế nào. GV Đưa ra ví dụ. Sử dụng phiếu học tập. Tính 1052 – 25 -Ta sử dụng hằng đẳng thứchiệu của hai bình phương - HS thực hiện trên phiếu học tập. 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 11000 Giải (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) 4 n Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n 4 Củng cố : - Làm bài tập 43 Tr 20 SGK - HS hoạt động nhóm đại diên nhóm trình bày bài giải. a, (x + 3)2 b, -(5 – x)2 c, (2x - )(4x2 + x + ) Bài tập 43 (Tr20 – SGK) - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b, 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2 c, 8x3 - = (2x - )(4x2 + x + ) 5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập : Làm bài tập : 43d, 44, 45, 46 Tr20,21 – SGK Tuần 6 Ngày soạn :27/ 09/ 2010 Ngày dạy : 28/ 9/ 2010 Tiết 11 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ A.MỤC TIÊU: - Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng - Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được đa thức thành nhân tử - Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử B.CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 2.kiểm tra bài cũ - Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 3x b) x2 + 6x + 9 a) x2 – 3x = x ( x – 3) b) x2 + 6x + 9 = ( x + 3 )2 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG 1.Ví dụ -Đa thức trên có mấy hạng tử ? - Các hạng tử có nhân tử chung không ? có áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? - Đa thức này có dạng của hằng đẳng thức nào không ? có áp dụng được phương pháp dùng hằng đẳng thức không ? - Như vậy ta đã biết các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nhưng từng nhóm x2 – 3x và xy – 3y có nhân tử chung không ? - Nếu đặt nhân tử chung cho từng nhóm : x2 – 3x và xy – 3y thì các em có nhận xét gì ? Hai nhóm này có nhân tử chung không? - GV giới thiệu ... - Nhóm các hạng tử nào ? - Cón cách nhóm nào khác không - GV chia lớp ra làm hai nhóm làm theo hai cách - Ở Ví dụ 1 còn cách nhóm nào khác không - Có 4 hạng tử - Không có nhân tử chung cho tất cả các hạng tử không áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung - Đa thức này không có dạng hằng đẳng thức nào Không áp dụng được phương pháp dùng hằng đẳng thức không ? - Xuất hiện nhân tử x – 3 chung cho cả hai nhóm - Đặt nhân tử chung (2xy + 6y) + (3z + xz) (2xy + xz) + (6y + 3z) -2 HS lên bảng làm - HS trả lời 1 HS lên bảng thực hiện Ví dụ 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y) Ví dụ 2 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y(x + 3) + z(3 + x) = (x +3)(2y + z) Nhận xét Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp 2. Aùp dụng - Cho HS làm ? 1 a) 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 b. Phân tích đa thức x2 + 2x +1 – y2 thành nhân tử - Gv gợi ý: x2 + 2x +1 = (x + 1)2 - GV: Hãy nhóm (x2 + 2x) + (1 – y2) và phân tích - Có phân tích tiếp được không Lưu ý - Nêu ?2 các nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử, sau đó phán đoán về lời giải của các bạn mà SGK nêu - GV: nhận xét ?1b) x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x) + (1 – y2) = x(x + 2) + (1 + y)(1 – y) - HS : không phân tích tiếp được - HS hoạt động nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử sau đó rút ra kết luận a)15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100) = 15(64 + 36) + 100(25 + 65) = 15.100 + 100.85 = 100(15 + 85) = 100.100 = 10000 b) x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x+1) - y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) Lưu ý: Phải nhóm các hạng tử một cách thích hợp: - Mỗi nhóm đều có thể phân tích được - Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được ?2 .x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x(x – 9) = (x – 9)(x3 + x) = x(x2 + 1)(x – 9) 4.Củng cố: - Chữa bài tập 47a, 48a Tr 22 SGK - 2 HS lên bảng thực hiện Bài 48a (Tr 22 –SGK) x2 + 4x2 – y2 + 4 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) Bài 47a (Tr 22 –SGK) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x +1) 5.Hướng dẫn về nhà :Làm bài tập : 47b,d, 48b,c, 49, 50 Tr22,23 – SGK Tuần7 Ngày soạn : 03/ 10/ 2010 Ngày dạy : 05/ 10/ 2010 Tiết 13 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP AMỤC TIÊU: - Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử - Rèn luyện kỹ năng tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. B.CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, bảng phụ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 2.kiểm tra : Phân tích thành nhân tử a) 5x – 5y + ax – ay b) a3 – a2x – ay + xy a) 5x – 5y + ax – ay = (5x – 5y) + (ax – ay) = 5(x – y) + a(x – y) = (x – y)(5 + a) b) a3 – a2x – ay + xy = (a3 – a2x) – (ay – xy) = a2(a – x) – y(a – x) = (a – x)(a2 – y) 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG 1. Ví dụ a) Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử - Có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên ? - Phân tích tiếp ... ét - Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A B) ta làm như thế nào? Quy tắc - HS trả lời xm : xn = xm - n - HS làm ?1 a) x3 : x2 = x b) 15x7 :3 x2 = 5 x5 c) 20x5 :12 x =x4 HS ?2 Làm tính chia a)15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y2 : 9x2 = xy2 - HS trả lời như nhận xét sgk - HS đọc nhận xét - HS trả lời như sgk * Khái niệm : AB nếu Q sao cho : A = B.Q Q = A : B hoặc Q = Với mọi x 0 , m,n N, m n thì xm : xn = xm - n nếu m = n thì xm : xn = 1 ? 1 a) x3 : x2 = x b) 15x7 :3 x2 = 5 x5 c) 20x5 :12 x =x4 ?2 a)15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y2 : 9x2 = xy2 Nhận xét: Tr 26 – SGK Quy tắc : Tr 26 – SGK 2. Aùp dụng - Cho HS thực hiện ? 3 a, 15x3y5z : 5x2y3 ? b, Tính giá trị của biẻu thức P = 12x4y2 : (-9xy2) tại x = -3; y = 1,005 - HS lên bảng laẩmc lớp làm vào vở - HS trả lời Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức sau đó thay số vào rồi tính ? 3 a, 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b, P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 (*) Thay x = -3 vào (*) ta có (-3)3 = 36 4. Củng cố: - Làm bài tập 59a,b - Làm bài tập 60a,61a Bài 59 a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5 b) c) ( -12 )3 : 83 = Bài 60 a) x10 : (-x)8 = x2 b) (- x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2 c) (- y)5 : (- y)4 = -y Bài 61a) 5x2y4: 10x2y = y3 5.Hướng dẫn về nhà : Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 61b,c Tr 27 – SGK , làm các bài tập sbt Tuần 8 Ngày soạn : 11 /10/ 2010 Ngày dạy : 14 / 10/ 2010 Tiết 16 : CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC A.MỤC TIÊU: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán B.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 8A1: 8A2: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức - Tính: 8x2y3 : 2xy2 -5x3y2 : 2 xy2 12x4y5 : 2 xy2 - HS lên bảng trả lời và làm tính 8x2y3 : 2xy2 = 4xy -5x3y2 : 2 xy2 = 12x4y5 : 2 xy2 = 6x3y3 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG 1. Quy tắc: Cho HS làm ?1 Cho đơn thức 3xy2 - Viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 - Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2 - Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau Ta nói : 2 - xy2 + 4x2y2 là thương của phép chia đa thức : 6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5 cho đơn thức 3xy2 - Vậy muốn chia đa thức A cho đơn thức B ( trường hợp các hạng tử của đa thức A B) ta làm thế nào ? HS rút ra quy tắc - GV đưa ra ví dụ - ? Thực hiện phép tính sau (10x4y3 –15x2y3 –7x4y5) :5x2y3 GV nêu chú ý SGK Cho HS đọc chú ý - sgk +) 6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5 6xy2 : 3xy2 = 2 5x2y4 : 3xy2 = xy2 12x3y5 : 3xy2 = 4x2y3 +) 2 - xy2 + 4x2y2 - HS lắng nghe - HS trả lời: Ta lấy mỗi hạng tử của đa thức chia cho đơn thức - HS đọc quy tắc ở SGK - HS thực hiện ví dụ (10x4y3 – 15x2y3 – 7x4y5) : 5x2y3 = (10x4y3 : 5x2y3) + (– 15x2y3 : 5x2y3) + (– 7x4y5 : 5x2y3) = 2x2 – 3 - x2y2 HS đọc chú ý - sgk ?1 (6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5) : 3xy2 = (6xy2 : 3xy2) + (– 5x2y4 : 3xy2) + (12x3y5 : 3xy2) = 2 - xy2 + 4x2y2 a. Quy tắc (SGK) (A + B) : C = A : C + B : C b. Ví dụ (10x4y3 – 15x2y3 – 7x4y5) : 5x2y3 = (10x4y3 : 5x2y3) + (– 15x2y3 : 5x2y3) + (– 7x4y5 : 5x2y3) = 2x2 – 3 - x2y2 c . Chú ý(SGK) 2. Aùp dụng : Cho HS làm ?2 GV dùng bảng phụ câu a - GV tổng hợp khái quát : Để chia 1 đa thức cho đơn thức ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số - GV gọi một học sinh lên bảng giải câu b - HS quan sát và trả lời a) Bạn hoa giải đúng - HS nhận xét - HS lắng nghe - Cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân - HS hoạt động theo nhóm - HS trả lời Đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải, GV nhận xét a) Bạn hoa giải đúng b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y = 4x3 – 5y - 4.Củng cố : - Làm bài tập 64a,b - Đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ? Nêu quy tắc Bài 63 : A B Bài 64 : (-2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2 = x3 – 4x + (x3 – 2x2y + 3xy2 ) :() = -2x + 4xy – 6y2 c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy ) : 3xy = xy + 2xy2 - 4 5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học thuộc quy tắc Xem lại ví dụ Làm bài tập : 65,66 – SGK Tuần 9 Ngày soạn : 17 /10 / 2010 Ngày dạy : 19 / 10/ 2010 Tiết 17 : CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP A.MỤC TIÊU: Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp Rèn luyện kĩ năng tính toán B.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 8A1: 8A2: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài tập 65, 66 sgk GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG 1. Phép chia hết - Cho học sinh thực hiện phép chia 962 : 62 - GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn cách đặt phép chia - GV giới thiệu đa thức bị chia và đa thức chia - Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia? - Nhân kết qủa vừa tìm được 2x2 với đa thức chia - Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia cho tích vừa tìm được. Hiệu này là dư thứ nhất và cứ tiếp tục như vậy cho đến dư cuối cùng là 0 và ta được thương là 2 x2 – 5x +1 - GV giới thiệu đây là phép chia hết. Vậy phép chia hết là phép chia như thế nào ? - Thực hiện ? SGK - 2 HS lên bảng làm - HS thực hiện - HS theo dõi - HS trả lời 2x4 : x2 = 2x2 - HS đọc kết quả - HS đọc kết quả - HS theo dõi và thực hiện cho đến khi phép chia có dư bằng 0 HS làm ? SGK 2x4 - 13 x3 + 15 x2 +11x -3 x2 - 4x - 3 2 x4 - 8 x3 - 6 x2 2 x2 – 5x +1 - 5 x3 + 21 x2 + 11x -3 - 5 x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x - 3 x2 - 4x - 3 0 * Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết ? (x2 - 4x – 3)( 2 x2 – 5x +1) = 2x4 - 13 x3 + 15 x2 +11x -3 2. Phép chia có dư : - Thực hiện phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : ( x2 + 1) có gì khác so với phép chia trước - Đa thức dư : - 5x – 10 có bậc bằng 1 < bậc của đa thức chia x2 + 1 nên phép chia không thể thực hiện tiếp tục được. - GV giới thiệu đây là phép chia có dư : - 5x – 10 gọi là dư và ta có 5x3 – 3x2+ 7 = (x2 + 1)( 5x – 3) + (- 5x – 10) - GV lưu ý cho HS :Nếu đa thức bị chia khuyết 1 bậc trung gian nào đó thì khi viết ta để trống 1 khoảng tương ứng với bậc khuyết đó - GV giới thiệu chú ý ở SGK - HS thực hiện Phép chia này dư - 5x + 10 a = bq + r Với a: Số bị chia b: Số chia q: Thương r : Số dư Số bị chia = số chia * thương + số dư - HS lắng nghe 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x - 3 - 3x2 - 5x + 7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 -5x + 10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia(bằng 2) nên phép chia không thể thực hiện tiếp tục được 5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)( 5x – 3) - 5x - 10 * Chú ý(SGK) A = BQ + R Trong đó : R = 0 hoặc R có bậc nhỏ hơn bậc của B R = 0 ta có phép chia hết 4.Củng cố : - GV cho HS làm bài tập 67a - Ở bài toán này ta có thực được phép chia ngay không ? Tại sao ? - Để thực hiện được phép chia ta phải làm gì ? - Gv yêu cầu 1 HS lên bảng sắp xếp đa thức và thựic hiện phép chia - GV cho HS làm bài tập 68a - Đa thức bị chia có viết được dưới dạng của hằng đẳng thức nào không ? x2 + 2xy + y2 = ? - GV gợi ý bài 68c x2 – 2xy + y2 = y2 – 2xy +x2 - Ta không thực hiện phép chia ngay được vì đa thức bị chia chưa được sắp xếp - Ta phải sắp xếp đa thức bị chia theo luỹ thừa giảm dần của biến - HS lên bảng làm - HS: hằng đẳng thức bình phương của một tổng - x2 + 2xy + y2 = (x + y)2 Bài 67a Tr 31 – SGK x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3 x3 – x2 – 7x + 3 x -3 x3 – 3x2 x2 + 2x -1 2x2 – 7x 2x2 – 6x -x + 3 -x + 3 0 Bài 68a Tr 31 – SGK (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y 5.Hướng dẫn về nhà :Làm bài tập : 67a;68b,c;70;72 – SGK Tuần 9 Ngày soạn : 19 /10 / 2010 Ngày dạy : 21 / 10/ 2010 Tiết 18 : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức B.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp báo cáo sĩ số: 8A1: 8A2: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài tập - Làm bài tập 68 sgk 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung Bài 70 Tr 32 - SGK * Bài 70 Tr 32 SGK a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức - HS lên bảng làm - HS Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = xy – 1 - y Bài 71 Tr 32 - SGK - Yêu cầu HS đọc đề trả lời và giải thích kha nào thì A B HS trả lời a, A B vì biến số của đa thức B cĩ trong đa thức A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng biến số của đa thức A b, A B vì x2 – 2x + 1 = ( 1 – x )2 Bài 72 Tr 32 SGK - Cho HS hoạt động nhóm - Treo bài mỗi nhóm lên bảng để cả lớp nhận xét và sửa bài - Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ? - HS trả lời - 2HS lên bảng làm - HS trả lời - HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm - HS theo dõi và nhận xét - Phép chia hết 2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 x2 – x + 1 2x4 – 2x3+2x2 2x2 + 3x - 2 3x3 – 5x2 + 5x 3x3 – 3x2 + 3x - 2x2 + 2x – 2 - 2x2 + 2x – 2 0 Bài 74 Tr 32 - SGK * Bài 74 Tr 32 - SGK - Để tìm a trước hết ta thực hiện phép chia đa thức (2x3 – 3x2 + x + a) : (x + 2) - Dư cuối cùng là bao nhiêu ? - Vơi phép chia hết thì dư cuối cùng bằng bao nhiêu ? - Vậy để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì dư cuối cùng phải bằng bao nhiêu ? a = ? - HS thực hiện phép chia (2x3 – 3x2 + x + a) cho (x + 2) để tìm số dư a -30 - Bằng 0 a – 30 = 0 a = 30 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15 - 7x2 + x - 7x2 -14x 15x + a 15x + 30 a – 30 Để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) thì a – 30 = 0 a = 30 4.Củng cố: - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? - Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? - Khi thực hiện phép chia đa thức một biến ta cần chú ý những gì ? HS trả lời 5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) Xem lại các bài tập vừa giải Làm bài tập :75 78 Tr 53 – SGK Chuẩn bị các câu hỏi Oân tập chương
Tài liệu đính kèm: