Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 51 đến 52 (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 51 đến 52 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán.

B. Chuẩn bị:

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 51 đến 52 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 51
Ngày soạn: 6/2/2010
Ngày giảng:8/2/2010
Giải bài toán bằng cách lập phương trình (t) 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán.
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Các nhóm làm việc và trình bày 
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
Bài tập 40 (tr31-SGK) 
Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0)
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi
Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi
Theo bài ta có:
3x + 13 = 2(x + 13)
Giải ra ta có x = 13 tuỏi
Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi)
Bài tập 41 (tr31-SGK) 
Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9)
 Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi thêm số 1 vào giữa số mới
là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Theo bài ta có:
102x + 10 = 10x + 2x + 370
Giải ra ta có x = 4
 số cần tìm là 48
Bài tập 42 (tr31-SGK) (12')
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99)
Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x
Theo bài ta có PT: 
2002 + 10 x = 153x
Giải ra ta có: x = 14
Vậy số ban đầu là 14
IV. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại các bước làm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài toán trên.
- Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK)
HD bài tập 46
Độ dài quãng đường
(km)
Thời gian đi
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Trên đoạn AB
x
dự định 
Trên đoạn AC
48
1
48
Trên đoạn CB
x - 48
48 +6 =54
Đs: AB = 120 (km)
	Tiết: 52
Ngày soạn: 6/2/2010
Ngày giảng:8/2/2010
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
- Kĩ năng: Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 45 - tr31 SGK (ĐS: 300 tấm)
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
 48 km
A
B
C
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.
Bài tập 46 (tr31-SGK) 
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (tr32-SGK) 
Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng)
 Gốc + lãi: (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng)
b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng)
Bài tập 48 (tr32 - SGK) (13')
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người) (0 < x < 4)
Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Theo bài ta có PT: 
101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
IV. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_51_den_52_ban_dep.doc