Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Thị Phượng

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Thị Phượng

I. Mục tiêu:

-Củng cố cho HS tính chất cá điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.

-Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toàn ; tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.

-Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

+GV : - Bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ dụng cụ vạch đường thẳng song song.

- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.

+HS : - Ôn tập các tập hợp điểm đã học.

- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.

- Bảng phụ nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 19
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Củng cố cho HS tính chất cá điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toàn ; tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.
-Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV :
Bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ dụng cụ vạch đường thẳng song song.
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
+HS :
Ôn tập các tập hợp điểm đã học.
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.
Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Họat động 1. 1 Kiểm tra (8 phút) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra :Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều.
Chữa bài tập 67 tr102 SGK
GV nhận xét cho điểm HS
Một HS lên bảngkiểm tra
Phát biểu định lí tr102 SGK
Chữa bài tập
Xét D ADD’ có : AC = CD ( gt )
 CC’ // DD’ (gt) 
Þ AC’ = C’D’ (định lí đường trung bình D )
Xét hình thang CC’BE có CD = DE (gt)
 DD’ // CC’ // EB (gt)
Þ C’D’ = D’B ( định lí đường trung bình của hình thang )
Vậy AC’ = C’D’ = D’B
 Bài tập 67 tr102 SGK
Xét D ADD’ có : AC = CD ( gt )
 CC’ // DD’ (gt) 
Þ AC’ = C’D’ (định lí đường trung bình D )
Xét hình thang CC’BE có CD = DE (gt)
 DD’ // CC’ // EB (gt)
Þ C’D’ = D’B ( định lí đường trung bình của hình thang )
Vậy AC’ = C’D’ = D’B
Họat động 2 . Luyện tập (38 phút) 
Bài 70 tr103 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV nhận xét bài làm của một số nhóm.
Yêu cầu HS nhắc lại tập hợp điểm
Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài 71 tr103 SGK (Đề bài đưa lên trên bảng phụ )
GV hướng dẫn HS vẽ hình
Cho biết GT, KL của bài toán:
Chứng minh A, O, M thẳng hàng.
Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào ?
( GV gợi ý HS sử dụng hai cách chứng minh của các bài tập vừa chữa trên )
Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất ?
Bài 131 tr74 SBT
Dựng hình chữ nhật ABCD biết đường chéo AC = 4cm , góc tạo bởi hai đường chéo bằng 1000.
 Đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
GV: hãy phân tích bài toán.
GV hướng dẫn HS dựng hình.
Hãy chứng minh ABCD là hình chữ nhật
Bài 72 tr103 SGK
(Đề bài và hình 98 SGK đưa lên bảng phụ)
GV hỏi : Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và AB là 10cm ?
Sau đó GV đưa hình 68 tr143 SGV là cái Tơ –rúyt- canh, dụng cụ vạch đường thẳng song song của thợ mộc, thợ cơ khí lên bảng phụ. GV nói cách sử dụng để học sinh hiểu nguyên tắc hoạt động của dụng cụ.
HS hoạt động theo nhóm
Cách 1 : Kẻ CH ^ Ox
D AOB có AC = CB (gt)
CH // AO ( cùng ^ Ox )
Þ CH là đường trung bình của D 
Vậy CH = ( cm )
Nếu B º O Þ C º E ( E là trung điểm của AO )
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox, cách Ox một khoảng bằng 1 cm
Cách 2 : Nối CO
D vuông AOB có AC = CB ( gt)
Þ OC là đường trung tuyến của D 
Þ ( tính chất D vuông )
Có OA cố định Þ C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA.
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm trình bày hai cách chứng minh trên.
HS trả lời
GT
D ABC ; ; M Ỵ BC
MD ^ AB ; ME ^ AC ; OD = OE
KL
A, O, M thẳng hàng.
Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào ?
M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất ?
Xét tứ giác AEMD có :
 (GT)
tứ giác AEMD là hình chữ nhật ( theo dấu hiệu nhận biết )
Có O là trung điểm của đường chéo, DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM ( tính chất hình chữ nhật )
Þ A, O, M thẳng hàng
 b) Kẻ AH ^ BC ; OK ^ BC
Þ OK là đường trung bình của D AHM
Þ OK = ( không đổi )
Nếu M º H Þ O º P (P là trung điểm của AC )
Nếu M º C Þ O º Q (Q là trung điểm của AC )
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của D ABC
c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất ( vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên )
HS phân tích bài toán (miệng)
Giả sử hình chữ nhật ABCD đã dựng được có 
AC = 4cm ; D. Ta thấy D DOC dựng được vì có OC = OD = 2cm và D.
Tương tự D AOB dựng được.
HS ghi bước cách dựng và dựng hình vào vở 
Dựng D DOC có :
D,OD=OC = 2cm.
Dựng D AOB có :
Ađối đỉnh với .
OA = OB = 2cm.
Nối AD, BC, ABCD là hình chữ nhật cần dựng.
HS chứng minh : ABCD là hình chữ nhật vì có :
OA = OB = OC = OD = 2cm
(hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường )
Một số HS đọc to đề bài.
HS trả lời : Vì điểm C luôn cách mép gổ AB một khoảng không đổi bẳng 10cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm.
HS xem hình vẽ của cái Tơ – ruýt canh và nghe Gv trình bày. 
Bài 70 tr103 SGK
Cách 1 : Kẻ CH ^ Ox
D AOB có AC = CB (gt)
CH // AO ( cùng ^ Ox )
Þ CH là đường trung bình của D 
Vậy CH = ( cm )
Nếu B º O Þ C º E ( E là trung điểm của AO )
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox, cách Ox một khoảng bằng 1 cm
Cách 2 : Nối CO
D vuông AOB có AC = CB ( gt)
Þ OC là đường trung tuyến của D 
Þ ( tính chất D vuông )
Có OA cố định Þ C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA.
 Bài tập 71 tr103 SGK
a) Xét tứ giác AEMD có :
 (GT)
tứ giác AEMD là hình chữ nhật ( theo dấu hiệu nhận biết )
Có O là trung điểm của đường chéo, DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM ( tính chất hình chữ nhật )
Þ A, O, M thẳng hàng
 b) Kẻ AH ^ BC ; OK ^ BC
Þ OK là đường trung bình của D AHM
Þ OK = ( không đổi )
Nếu M º H Þ O º P (P là trung điểm của AC )
Nếu M º C Þ O º Q (Q là trung điểm của AC )
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của D ABC
c) Nếu M º H thì AM º AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
Bài 131 tr74 SBT
Dựng D DOC có :
D,OD=OC = 2cm.
Dựng D AOB có :
Ađối đỉnh với .
OA = OB = 2cm.
Nối AD, BC, ABCD là hình chữ nhật cần dựng.
 * chứng minh : ABCD là hình chữ nhật vì có :
OA = OB = OC = OD = 2cm
(hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường )
Bài 72 tr103 SGK
Vì điểm C luôn cách mép gổ AB một khoảng không đổi bẳng 10cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm.
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút )
-Bài tập về nhà số 127, 129, 130 tr73, 74 SBT.
-Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_19_luyen_tap_tran_thi_phuong.doc