I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Kiến thức: HS nắm vững quy tắc rút gọn phân thức, bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
* Kỷ năng: Vận dụng tốt quy tắc rút gọn phân thức trong các bài toán về rút gọn các phân thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tìm nhân tử chung.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Bài soạn, SGK, bảng phụ
* Học sinh : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
Yêu cầu: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân thức, phát biểu quy tắc đổi dấu. Làm bài tập số 5a/38 SGK.
Đáp án : - Học sinh phát biểu và viết dạng tổng quát như sgk
- Bái tập 5a/38 sgk: Ta có (x3+x2) : (x+1) = x2(x+1) : (x+1) = x2
Đặt vấn đề : Ở lớp 6 ta đã biết nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn. Và với phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Vậy ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào?Có giống cách rút gọn phân số không?
3. Bài mới :
Tuần 12 – Tiết 24 NS: 7/11/2010 ND: 9/11/2010 §3 - RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : * Kiến thức: HS nắm vững quy tắc rút gọn phân thức, bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. * Kỷ năng: Vận dụng tốt quy tắc rút gọn phân thức trong các bài toán về rút gọn các phân thức. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tìm nhân tử chung. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : Bài soạn, SGK, bảng phụ * Học sinh : - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ Yêu cầu: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân thức, phát biểu quy tắc đổi dấu. Làm bài tập số 5a/38 SGK. Đáp án : - Học sinh phát biểu và viết dạng tổng quát như sgk - Bái tập 5a/38 sgk: Ta có (x3+x2) : (x+1) = x2(x+1) : (x+1) = x2 Þ Đặt vấn đề : Ở lớp 6 ta đã biết nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn. Và với phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Vậy ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào?Có giống cách rút gọn phân số không? 3. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 25’ HĐ 1: Rút gọn phân thức GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK Cho phân thức: Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Hỏi : Phân thức vừa tìm được có đơn giản hơn phân thức đã cho không? Cụ thể hệ số và số mũ ở tử và mẫu của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho như thế nào? GV giới thiệu: Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. ?2 tr 39 SGK Cho phân thức: Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử Hỏi: Hãy tìm nhân tử chung của tử và mẫu? Hỏi: Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung? Hỏi: Qua (?1) và (?2) ta thấy muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào? GV: Treo bảng phụ nội dung nhận xét. Hỏi: Như vậy nhờ vào đâu mà ta có thể rút gọn được phân thức? Rút gọn phân thức có giống với rút gọn phân số đã học ở lớp 6 hay không? Ví dụ 1: Rút gọn phân thức: Gợi ý: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, tìm nhân tử chung rồi chia cả tử cả mẫu cho nhân tử chung đó (Lưu ý học sinh cách trình bày bài như (?2)) GV giới thiệu thêm ví dụ 1 sgk để học sinh về nhà đọc. ?3 Rút gọn phân thức: Hỏi: Dùng phương pháp gì để phân tích tử và mẫu thành nhân tử? GV gọi HS lên bảng trình bày GV đưa ra ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : Đặt vấn đề : Làm thế nào để tìm được nhân tử chung ? GV: Nhắc lại tính chất A = - (-A) Hỏi: hãy áp dụng tính chất trên cho 1– x ? GV: Vậy ta đổi dấu tử hoặc mẫu để tìm nhận ra nhân tử chung GV gọi HS trình bày miệng bài giải GV Ghi bảng GV dẫn dắt đến chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại HS: đọc đề bài (?1) HS : Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 HS : Trình bày: HS : Phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức đã cho. Cụ thể tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho HS đọc đề bài HS : 5x + 10 = 5(x + 2) 25x2 + 50x = 25x (x+2) HS : Nhân tử chung : 5(x+2) HS đứng tại chổ trình bày: HS : Nêu nhận xét SGK trang 39 Một vài học sinh đọc nhận xét trên bảng phụ HS: Nhờ vào tính chất cơ bản của phân thức đã học ở bài trước. Rút gọn phân thức tương tự như rút gọn phân số. HS: Lên bảng trình bày ví dụ 1 HS: Tử: Dùng hằng đẳng thức Mẫu: Đặt nhân tử chung HS: lên bảng trình bày : HS: Ta có 1 – x = = - (x – 1) HS : Làm miệng HS : Nêu chú ý SGK 10’ HĐ 2 : Củng cố ?4 : Rút gọn phân thức: ; Lưu ý học sinh đổi dấu tử hoặc mẫu GV Cho HS nhận xét và sửa sai Bài 8/40sgk: Câu nào đúng, câu nào sai? Giải thích. a) b) c) d) GV chốt lại: Không được rút gọn tử và mẫu cho nhau ở dạng tổng mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn cho nhân tử chung. Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? HS : Lên bảng trình bày HS nhận xét HS : Cả lớp suy nghĩ trả lời bài tập 8 Kết quả: a) Đúng (chia nhân tử chung là 3x) b) Đúng (chia nhân tử chung là 3(y+1)) c) Sai (Vì rút gọn ở dạng tổng) d) Đúng (chia nhân tử chung là 3(y+1)) Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững cách rút gọn phân thức, - Vận dụng làm các bài tập về nhà: 7, 9, 11, 12, 13 tr 40 SGK.
Tài liệu đính kèm: