Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 57 đến tiết 59

Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 57 đến tiết 59

1. MỤC TIÊU:

 a. Kiến thức

 - Học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>; < ;="" ;="">

 - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

 - Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức

 b. Kĩ năng:

- Củng cố và vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

c. Thái độ:

 - Giỏo dục Hs lũng yờu thớch bộ mộn.

 - Giỏo dục Hs tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn.

 2. CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ, phấn mầu

 HS: Ôn tập “ Thứ tự trong Z ” ( Toán 6 - tập 1 )

 và “ So sánh hai số hữu tỷ ” ( Toán 7 - tập 1 ).

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 * Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kiểm tra khi học bài mới)

 * Bài mới:

GV (ĐVĐ) : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau, quan hệ này được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình .

 

doc 11 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1079Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 57 đến tiết 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ././ 2009
Ngày giảng: ././ 2009 
- Lớp: 8B - 8C - 8D - 8G. 
Chương IV:
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
----------
Tiết 57: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 1. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức
 - Học sinh nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>; < ; ³; Ê )
 - Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
 - Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức 
 b. Kĩ năng:
- Củng cố và vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
c. Thỏi độ:
	- Giỏo dục Hs lũng yờu thớch bộ mộn.
 - Giỏo dục Hs tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn.
 2. Chuẩn bị: 
 	 GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ, phấn mầu
 	 HS: Ôn tập “ Thứ tự trong Z ” ( Toán 6 - tập 1 ) 
 và “ So sánh hai số hữu tỷ ” ( Toán 7 - tập 1 ).
3. Tiến trình dạy học
 * Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kiểm tra khi học bài mới) 
 * Bài mới:
GV (đvđ) : ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau, quan hệ này được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: (12’)
- Trên tập số thực, khi so sánh hai số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào ?
?: Vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ hơn so với số lớn hơn trên trục số (nằm ngang)?
- Quan sát trục số trong SGK (T36) và cho
 biết: Trong các số được biểu diễn trên trục 
số đó, số nào là hữu tỷ ? số nào là vô tỉ ?
Trong các số được biểu diễn trên trục số đó. Số 
hữu tỉ là : - 2 ; - 13 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là 
?: So sánh và 3? Giải thích?
GV: Y/c Hs nghiên cứu và làm ?1.
?: a không nhỏ hơn b thì a có quan hệ như thế nào với b? so sánh x2 với 0, giải thích?
?: Nếu nói c là số không âm em hiểu nghĩa là gì?
?: a không lớn hơn b thì a có quan hệ như thế nào với b?
GV:Lấy thêm 1 số VD cụ thể. 
Hoạt động 2: Bất đẳng thức ( 5’)
GV: Y/c Hs nghiên cứu sgk tìm hiểu thế nào là 
bất đẳng thức?
GV(TB): vế trái, vế phải của BĐT 
GV: lấy 1 số VD về BĐT.
?: Lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ rõ vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó?
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (19 phút)
GV: treo bảng phụ vẽ 1 trục số nằm ngang
? : So sánh – 4 và 2?
- 4 < 2
GV: Ta được bất đẳng thức - 4 < 2
?: Cộng thêm vào vế trái, vế phải của BĐT trên ta được những biểu thức nào? So sánh 2 biểu thức đó trên trục số? (gv minh họa bằng hình vẽ)
GV(giới thiệu): hai BĐT trên được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
GV: áp dụng làm ?2 (SGK - Tr. 36)
?: Em có nhận xét gì về chiều của BĐT mới so với chiều của BĐT đã cho?
?: Trả lời câu b? tương tự nhận xét về chiều của 2 BĐT đó?
?: Dựa vào kết quả ?2 hãy cho biết: với a, b, c là các số nếu a < b cộng thêm vào 2 vế của BĐT này với cùng 1 số c ta được BĐT nào? Tương tự trường hợp a ³ b; a < b; a ³ b?
GV: Treo bảng phụ nội dung tính chất (sgk- T36)
?: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên ? 
HS: Phát biểu như sgk – 36; Hai em nhắc lại 
 GVTb: Ta có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức
 GV: Y/c HS nghiên cứu ví dụ 2 ( sgk - Tr. 36 ) 
 ?: áp dụng làm ?3 và ?4 (SGK - Tr. 36 )
GVTb: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức ị chú ý (SGK - Tr. 3 )
Hoạt động 4: Luyện tập (7’)
GV: Treo bảng phụ đề bài tập - HS đọc nội dung 
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: 
 Khi so sánh hai số a và b xảy ra các trường hợp a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b 
 a lớn hơn b kí hiệu: a > b
 a nhỏ hơn b kí hiệu: a < b
 a bằng b kí hiệu: a = b
Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
HS: 2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
?1. (sgk- 35 )
Giải
a, 1,53 -2,41
c, ; d, < vì 
* a không nhỏ hơn b thì a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu: a ³ b
 Ví dụ : x2 ³ 0 với mọi x
* c là số không âm ta viết : c ³ 0
* a không lớn hơn b thì a nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí hiệu: a Ê b
 Ví dụ : - x2 Ê 0 với mọi x
HS: Lấy VD
2. Bất đẳng thức:
HS:
* Hệ thức dạng a < b 
(hay a > b, a Ê b, a ³ b) gọi là bất đẳng thức. Trong đó 
a: Vế trái ; 
b: Vế phải
 VD1: sgk – 36
HS: Lấy các ví dụ khác nhau
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
* Ví dụ :
HS: - 4 < 2
 Cộng 3 vào cả 2 vế của BĐT trên ta được BĐT mới là:
 - 4 + 3 < 2 + 3 (hay - 1 < 5)
HS: lên bảng thực hiện.
? 2: sgk - 36
Giải
a. Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức 
 - 4 - 3 < 2 - 3 (hay - 7 < - 1)
HS: Cùng chiều
b. Dự đoán: Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức - 4 < 2 thì được bất đẳng thức - 4 + c < 2 + c
* Tính chất : 
 a, b, c là các số ta có:
 * a < b thì a + c < b + c
 a Ê b thì a + c Ê b + c
 * a > b thì a + c > b + c
 a ³ b thì a + c ³ b + c
- Tính chất: sgk - 36
* Ví dụ 2 : sgk - Tr. 36
Hai em lên bảng - dưới lớp làm vào vở
? 3: sgk - 36
Giải
Ta có - 2004 > - 2005
ị -2004 + (-777 ) > -2005 + (-777)
(Theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng) 
? 4: sgk - 36
Giải
Có ( vì 3 = )
ị + 2 < 3 + 2
Hay + 2 < 5 ( Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng )
 * Chú ý : SGK - Tr. 36
4. Luyện tập: 
 HS: Trả lời và giải thích 
 * Bài tập 1a, b ( SGK - Tr. 37 )
Giải
a.- 2 + 3 ³ 2
 Sai vì - 2 + 3 = 1 mà 1< 2
b. - 6 Ê 2(-3) vì 2(-3) = - 6 
 ị - 6 Ê - 6 là đúng
* Bài tập 2a ( SGK - Tr. 37 )
Giải
Có a < b cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được a + 1 < b + 1
* Bài tập 3a ( SGK - Tr. 37 )
Giải
Có a - 5 ³ b - 5, cộng 5 vào hai vế bất đẳng thức ta được:
 a - 5 + 5 ³ b - 5 + 5 hay a ³ b
 * . Hướng dẫn về nhà: 2’
 - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ( dưới dạng công thức và phát biểu thành lời )
 - BTVN : 1c, d; 2b; 3b; 4 ( SGK - Tr.37 ) . 
 1; 2 ; 3 ; 4 ; 7; 8 ( SBT - Tr. 41 - 42 )
================== * @ * =================
Ngày soạn: .../3/2009	 Ngày giảng : 8B: /3/2009
 8C: /3/2009
 8D: /3/2009
 8G: /3/2009
Tiết 58: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
 1. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức
 - Học sinh nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
 - Học sinh biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
 b. Kĩ năng:
- Củng cố và vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. 
 c. Thỏi độ:
	- Giỏo dục Hs lũng yờu thớch bộ mộn.
 - Giỏo dục Hs tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi giải toỏn.
 2. Chuẩn bị:
 	 GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, thước
 	 thẳng.
 HS: Học bài, làm BTVN.
3. Tiến trình dạy học
 * Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 * Câu hỏi :
 Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ? Chữa bài tập 3 (sgk - 41 )
 * Đáp án : 
 - Tính chất : Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho .
 - Chữa bài tập 3b (sgk – 37)
 15 + a Ê 15 + b
 => 15 + a + (-15) Ê 15 + b + (- 15) (T/c của BĐT)
 Do đó: a Ê b 
GV(đvđ): Khi cộng vào hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số ta luôn được một BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho. Liệu điều này còn đúng khi ta nhân vào cả hai vế của một BĐT với cùng một số c hay không à Bài mới.
 * Bài mới: 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Học sinh 
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương (10’)
GV: Cho hai số - 2 và 3 
?: Hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa - 2 và 3?
 - ?: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào ?
?: Nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức trên?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ hai trục số để minh hoạ cho ví dụ trên .
GV: Y/c HS áp dụng thực hiện ?1 (SGK - Tr. 38 )
?: Dựa vào kết quả ở VD và ?1 hãy dự đoán trả lời câu b?
GV: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số
 dương ta có tính chất sau. 
?: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên ?
GV: Y/c HS áp dụng làm ?2 (sgk - 38 ) 
GV: Y/c HS giải thích vì sao điền như vậy.
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm (15’) 
GV: Cho bất đẳng thức - 2 < 3.
?: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với ( -2 ) ta được bất đẳng thức nào ?
?: Hai BĐT (1) và (2) có cùng chiều với nhau không?
GV: Giới thiệu hai BĐT này là hai BĐT ngược chiều.
GV: Minh họa VD2 trên trục số.
?: Hãy nghiên cứu và làm ?3 ( SGK - Tr. 38 )
?: Không cần tính giá trị của hai tích đó có thể suy ra được BĐT mới không?
?: Từ VD 2 và từ ?3a, hãy dự đoán trả lời câu b?
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: 
 Hãy điền dấu “ , Ê , ³ ” vào ô vuông 
cho thích hợp. Hãy giải thích cách suy luận?
 Với ba số a, b, c mà c < 0 
a) Nếu a < b thì ac bc
b, Nếu a Ê b thì ac bc
c, Nếu a > b thì ac bc
d, Nếu a ³ b thì ac bc
?: Qua bài toán trên em có nhận xét gì khi nhân vào 2 vế của một BĐT với cùng một số âm?
GV: Ta có tính chất (sgk – 39)
GV: Ghi bảng tổng quát của tính chất.
Chốt lại: Lưu ý khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức 
GV: Y/c Hs áp dụng làm ?4 và ?5 
? : Nhân 2 vế của BĐT đã cho với bao nhiêu để so sánh được a và b?
Lưu ý HS : Nhân hai vế của bất đẳng thức với cũng là chia hai vế cho
 – 4
?: Một số khác 0 có thể là những số nào?
?: Trả lời câu ?5 xét cả hai trường hợp?
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
 Cho m < n hãy so sánh 
a) 5m và 5n b) - 3m và - 3n
c) và d) và 
Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu của thứ tự (7’)
GV: Y/c HS nghiên cứu SGK mục 3 trong 2 phút
GVTb: Các thứ tự còn lại ... cũng có tính chất bắc cầu. Người ta dùng tính chất bắc cầu để chứng minh BĐT.
GV: Y/c cả lớp nghiên cứu VD (sgk – 39)
?: VD cho biết gì? Yêu cầu gì?
?: Nêu cách chứng minh BĐT ở VD?
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 5 ( Sgk - 39). 
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 
với số dương 
VD1: Cho - 2 < 3 (*)
Nhân cả hai vế của BĐT (*) với 2 ta được: (- 2).2 < 3.2 hay - 4 < 6 (**)
HS: (- 2 ).2 < 3.2 hay - 4 < 6 
HS: Hai bất đẳng thức cùng chiều
NX: Hai BĐT (*) và (**) là hai BĐT cùng chiều.
? 1: sgk – 38
Giải:
a) Nhân cả hai vế của BĐT – 2 < 3 với 5091
Ta được BĐT: 
 (- 2). 5091 < 3. 5091 
 (vì: - 10182 < 15273)
b) Nhân cả hai vế của BĐT – 2 < 3 với số 
c > 0 ta được BĐT - 2c < 3c
HS: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
* Tính chất: (sgk - 38 )
 TQ: Với ba số a, b, c mà c > 0 
Nếu a < b thì ac < bc.
Nếu a Ê b thì ac Ê bc
Nếu a > b thì ac > bc.
Nếu a ³ b thì ac ³ bc
HS: Lên bảng điền. 
? 2: sgk - 38
Giải
a) ( -15,2 ) . 3,5 < ( -15,08 ) . 3,5
b) 4,15 . 2,2 > ( -5,3 ) . 2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
VD2: - 2 < 3 (1)
Nhân cả hai vế của BĐT trên với -2 :
 (- 2 ).(- 2 ) > 3.(- 2 ) 
 hay 4 > - 6 (2)
HS: Không
NX: Hai BĐT (1) và (2) ngược chiều.
?3(sgk – 38)
HS: Đứng tại chỗ trả lời phần a.
Giải
a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức 
- 2 < 3 với - 345 ta được bất đẳng thức
 (-2) (-345) > 3. (- 345)
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức 
 - 2 < 3 với số c < 0 thì được bất đẳng thức 
 -2 c > 3c 
HS: 2 Hs lên bảng điền hai câu.
HS: Đọc lại tính chất
* Tính chất: (sgk -38, 39)
TQ: Với ba số a, b, c mà c < 0 
Nếu a bc. 
Nếu a Ê b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc. 
Nếu a ³ b thì ac Ê bc
HS: Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
? 4: sgk – 39)
Giải
Ta có : 
 (nhân cả hai vế với )
 => a < b
HS: số dương, số âm
 ? 5: (sgk - 38 )
HS: Trả lời miệng
a) 5m < 5n (nhân hai vế với 5) 
b) - 3m > - 3n (Nhân hai vế với - 3)
c) < (chia cả hai vế cho 2) 
d) > (Chia cả hai vế cho - 2)
Giải
Xét hai trường hợp :
- Nếu chia hai vế của một BĐT cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều 
- Nếu chia hai vế của một BĐT cho cùng số âm thì bất đẳng thức đổi chiều
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự 
* Với ba số a, b, c:
 Nếu a < b và b < c thì a < c 
Tương tự các thứ tự lớn hơn , nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu
* Ví dụ : Sgk – 39
4. Luyện tập: 
HS: Lên bảng thực hiện.
 * Bài tập 5 ( sgk - 39 )
Giải:
a) Đúng vì: Từ - 6 0
 ị ( -6 ).5 < ( -5 ).5 (t/c BĐT)
b) Sai vì : Từ -6 < -5 và -3 < 0
 ị (-6 ).(-3) > (-5 ). (-3)
c) Sai vì : Từ -2003 < 2004 và -2005 < 0
ị (-2003).(-2005 ) > ( -2005 ). 2004
d) Đúng vì :
 x2 ³ 0 và - 3 < 0 ị - 3x2 Ê 0
 Hoạt động 5: HDVN: (2’)
	 - Nắm chắc tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự .
 - BTVN : 6; 7; 8; 9; 10; 11 ( SGK - Tr.39 - 40 ) . 
 10; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ( SBT - Tr. 42 )
 - Tiết sau luyện tập.
===================== * @ * =========================
Ngày soạn: .../3/2008	 Ngày giảng : 8B: /3/2009
 8C: /3/2009
	 8D: /3/2009
 8G: /3/2009
Tiết 59: Luyện tập
 1. Mục tiêu: 
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
 - Học sinh được củng cố tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
 - Học sinh vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự, giải các bài tập về bất đẳng thức
 2. Chuẩn bị:
 	 GV: - Giáo án; sgk; sbt; Bảng phụ ghi bài tập
 Các tính chất của bất đẳng thức đã học.
 	 HS: Ôn các tính chất của bất đẳng thức đã học; Làm BTVN.
3. Tiến trình dạy học:
 * Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
 HS1: 
 1. Điền dấu “ , = ” vào ô vuông cho thích hợp: 
 Cho a < b : a) Nếu c là một số thực bất kì a + c b + c
 b) Nếu c > 0 thì a.c b.c 
 c) Nếu c < 0 thì a.c b.c
 d) Nếu c = 0 thì a.c b.c
 HS2: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (Với số âm , số dương) 
 Chữa bài tập 6 ( SGK - Tr. 39 )
 Trả lời : 
 1. HS1: 
 * Cho a < b :
 a) Nếu c là một số thực bất kì a + c < b + c
 b) Nếu c > 0 thì a.c < b.c 
 c) Nếu c b.c
 d) Nếu c = 0 thì a.c = b.c
 2. HS2:
 - Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho .
 - Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
 Chữa bài tập 6 ( SGK - Tr.39 ) Cho a < b
a) Nhân 2 vào hai vế ta được : 2a < 2b
 b) Cộng a vào hai vế ta được : 2a < a + b
 c) Nhân ( -1 ) vào hai vế ta được : - a > - b
 * Luyện tập: (35’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
GV: Y/c HS làm bài 8 (sgk – 40)
GV: Y/c HS nghiên cứu và làm BT 9.
GV: Y/c Hs tiếp tục nghiên cứu bài 10.
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài 11.
?: Nêu yêu cầu của bài?
?: Để C/m BĐT của bài ta áp dụng những kiến thức nào?
GV(lưu ý): Khi nhân cả hai vế của một BĐT với cùng một số âm thì dấu của BĐT phải đổi chiều.
GV: Y/c HS nghiên cứu bài 13.
? : Nêu y/c của bài?
 Nhóm 1 + 3: làm câu a, c
 Nhóm 2 + 4: làm câu b, d
GV: Y/c Đại diện hai nhóm lên trình bày
 Các nhóm khác nhận xét
GV: Tóm lại cần lưu ý các t/c của BĐT:
- Khi cộng hay trừ (cộng với số đối) hai 
vế của 1 BĐT với cùng một số bất kỳ thì được BĐT mới luôn cùng chiều với BĐT đã cho.
- Khi nhân hay chia cả 2 vế của một BĐT với cùng 1 số dương thì BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho. 
 Khi nhân hay chia cả 2 vế của một BĐT cho cùng 1 số âm thì được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho.
HS: 1 HS lên bảng chữa
1) Bài tập số 8(sgk – 40)
Giải:
a) Vì: a < b
Nên: 2a 0 ) 
 => 2a - 3 < 2b – 3 (Cộng hai vế với – 3) (1)
b) 
Vì: - 3 < 5 
Nên: 2b - 3 < 2b + 5 (Cộng 2b vào 2 vế) (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu :
 ị 2a - 3 < 2b + 5
HS: Trả lời và giải thích. 
2)Bài tập số 9 (sgk - 40 ) 
Giải
a) Sai vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
b) Đúng 
c) Đúng vì < 1800 
d) Sai vì < 1800
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
2. Bài tập số 10(sgk – 40)
Giải:
a) Ta có: (- 2) . 3 = - 6 nên (- 2). 3 < - 4,5 (*)
b) Nhân cả hai vế của BĐT (*) với 10>0 ta được:
 (- 2). 30 < - 45
 Cộng cả hai vế của BĐT (*) với 4,5 ta được:
 (- 2). 3 + 4,5 < 0
HS: 2 HS lên bảng thực hiện.
3. Bài tập số 11(sgk – 40)
Giải:
 Cho a < b
a) Vì a < b (gt) 
 => 3a 0)
Do đó: 3a + 1 < 3b + 1 (cộng cả hai vế với 1) 
b) Vì a < b
 => - 2a > - 2b (nhân cả hai vế với -2<0)
Do đó: - 2a – 5 > - 2b – 5 (cộng cả hai vế với -5)
5. Bài tập số 13 ( Sgk- 40 ) 
HS: HĐ nhóm làm bài 13. 
Giải
a) a + 5 < b + 5
ị a + 5 - 5 < b + 5 - 5 (cộng cả vế với – 5)
 Hay: a < b
b) - 3a > - 3b
=> 
 (Nhân cả hai vế với < 0) 
 Hay: a < b
c) Vì : 5a – 6 ³ 5b – 6
 Nên: 5a – 6 + 6 ³ 5b – 6 + 6 
 (cộng cả 2 vế với 6)
 => 5a ³ 5b
 Hay: (nhân cả hai vế với > 0)
 Hay: a ³ b
d) Vì : – 2a + 3 Ê - 2b + 3
Nên: - 2a + 3 – 3 Ê - 2b + 3 – 3
 (cộng cả 2 vế với – 3)
=> - 2a Ê - 2b
Hay: (chia cả hai vế cho – 2 < 0)
Hay: a ³ b
 * HDVN: (2’)
Đọc “Có thể em chưa biết”
- BTVN :12, 14, 17; 18; 23; 26; 27; 29; 30 ( SBT - Tr.43 - 44 ) . 
 - Đọc trước bài “ Bất phương trình một ẩn ”

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 57 - 59.doc