Giáo án học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT - Bảo An

Giáo án học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT - Bảo An

Ngày soạn : Tuần 29 Tiết 116.

Ngày dạy: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I/ Mục tiêu bài học: học sinh:

 1.Kiến thức : Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay. Nó có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc, người nghe.

 - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận để việc nghị luận có thể đạt được hiệu quả cao hơn.

2.Kỹ năng : Rèn luyện và nâng cao kĩ năng viết văn nghị luận .

3.Tư tưởng : Ý thức khi đưa những yếu tố đó vào văn bản

II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 

doc 221 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2021-2022 soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT - Bảo An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 8 
 (Không có học tin hoc)
 Cả năm: 37 tuần(144 tiềt)
 Học kì I: 19 tuần=74 tiêt
 (18 tuần x 4tiết= 72 tiết; 1 tuần (thi học kì) x 2 tiết= 2 tiết)
 Học kì II : 18 tuần=70 tiết
 (17 tuần x 4 tiết = 68; 1 tuần( thi học kì) x 2 tiết=2 tiết) 
 HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài
Số tiết
Ghi chú
1
1,2
 3
4
 1
Tôi đi học
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Luyện tập tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2
1
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
Tự học có hướng dẫn. Tích hợp kĩ năng sống
2
5,6
7
8
 2
Trong lòng mẹ
Trường từ vựng 
Bố cục của văn bản
Tạo lập văn bản
2
1
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp môi trường,KNS
Tích hợp môi trường,KNS
Tích hợp kĩ năng sống
3
9
10
11,12
 3 
Tức nước vỡ bờ
Xây dựng đoạn văn trong văn bản
Viết bài Tập làm văn số 1
Tạo lập văn bản(tt)
2
1
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp kĩ năng sống 
Tích hợp kĩ năng sống
4
13,14
15
16
 4
Lão Hạc
Từ tượng hình, từ tượng thanh
Liên kết các đoạn văn trong văn bản
Luyện tập tạo lập văn bản
2
1
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp kĩ năng sống 
Tích hợp kĩ năng sống
5
17
18,19
20
 5
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chủ đề: Tóm tắt văn bản tự sự và luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Trả bài Tập làm văn số 1
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
1
2
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
6
21,22
23
24
 6
Cô bé bán diêm
Trợ từ, thán từ
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
Luyện tập miêu tả, biểu cảm trong vbTS
2
1
1
Tiến trình dạy học mới
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống 
7
25,26
27
28
 7
Đánh nhau với cối xay gió
Tình thái từ
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Rèn luyện kỹ năng viết đv TS+MT,BC
2
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
8
29,30
31
32
 8
Chiếc lá cuối cùng
Chương trình địa phương phần tiếng Việt
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Rèn luyện kỹ năng viết đv TS+MT,BC(tt)
2
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Trãi nghiệm sáng tạo
9
33,34
35,36
 9
Hai cây phong
Viết bài Tập làm văn số 2 
Luyện tập lập dàn ý cho bài văn TS+MT,BC
2
2
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp môi trường
10
37
38
39
40
 10
Ôn tập truyện kí Việt Nam
Thông tin về ngày trái đất 
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Luyện tập lập dàn ý cho bài văn TS+MT,BC (tt)
1
1
1
1
Tiến trình dạy học mới
Trãi nghiệm sáng tạo Tích hợp môi trường,KNS
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
11
41
42
43
44
 11
Kiểm tra văn
Câu ghép
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
Luyện tập câu ghép
1
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
12
45
46
47
48
 12
Ôn dịch thuốc lá 
Câu ghép (tiếp)
Phương pháp thuyết minh
Trả bài kiểm tra Văn, bài TLV số 2
Luyện tập câu ghép
1
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp môi trường 
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp gd ANQP
13
49
50
51
52
13
Bài toán dân số 
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
Chương trình địa phương phần văn
LT đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
1
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp môi trường
Tiến trình dạy học mới
Trãi nghiệm sáng tạo
14
53
54
55,56
 14
Dấu ngoặc kép
Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng
Viết bài Tập làm văn số 3
LT đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh (tt)
1
1
2
Tiến trình dạy học mới
Trãi nghiệm sáng tạo
15
 57
58
59
60
 15
Ôn luyện về dấu câu
Ôn tập tiếng Việt
Thuyết minh về một thể loại văn học
Đập đá ở Côn Lôn
LT thuyết minh về 1 thể loại vh
1
1
1
1
16
61
62
63
64
 16
Hướng dẫn đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác,
Muốn làm thằng Cuội
Kiểm tra Tiếng Việt 
Ông Đồ 
Ôn tập thơ thất ngôn 
1
1
1
1
Tích hợp tư tưởng HCM,
Tích hợp gd ANQP
17
65
 66
67
68
 17
. HDĐT: Hai chữ nước nhà
Trả bài Tập làm văn số 3
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Ôn tập
Ôn tập thơ thất ngôn (tt)
1
2
1
Tích hợp tưtưởngHCM
Tích hợp TTHCM
18
69, 70
Kiểm tra học kì I
2
19
71,72
73,74
 18
Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ
Trả bài kiểm tra học kì I
Ôn tập tổng hợp cuối học kỳ
2
2
 Tiến trình dạy học mới
Trãi nghiệm sáng tạo
 HỌC KÌ II
20
75,76
77
78
 19
Nhớ rừng 
Câu nghi vấn 
Quê hương
Ôn tập 
2
 1
 1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp môi trường
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
21
79
80
81
82
 20
Khi con tu hú
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
Câu nghi vấn (tiếp)
Tức cảnh Pác Bó 
Ôn tập
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống 
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp tư tưởng HCM
22
83
84
85,86
Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
Câu cầu khiến
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh 
1
 1
2
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
23
87
88
89
90
Ôn tập về văn bản thuyết minh 
Ngắm trăng, Đi đường 
Câu cảm thán
Chiếu dời đô
1
1
1
 1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống,
Tích hợp TTHCM
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống,
 gd ANQP
24
91
92, 93
94
Câu trần thuật
Viết bài Tập làm văn số 5
Câu phủ định
1
2
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống, tich hợp môi trường
Tích hợp kĩ năng sống
25
95,96
97,98
Chương trình địa phương phần văn
Hịch tướng sĩ 
2
2
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp KNS, TTHCM, gd ANQP
26
27
99 >102
103
104
105
106
Chủ đề: Hoạt động giao tiếp
 +Hành động nói (2 tiết)
 + Hội thoại (2 tiết)
Trả bài Tập làm văn số 5
Nước đại Việt ta 
Ôn tập về luận điểm
Viết đoạn văn trình bày luận điểm
4
1
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp TT HCM, gd ANQP 
28
107
108
109
110
Bàn luận về phép học
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào trong văn nghị luận
1
1
1
1
29
111,112
113,114
Viết bài Tập làm văn số 6
Thuế máu 
2
 2
Tích hợp tư tưởng HCM 
Tích hợp kĩ năng sống
30
115,116
117
118
Đi bộ ngao du 
Kiểm tra văn
Lựa chọn trật tự từ trong câu
2
1
1
Tích hợp môi trường
Tích hợp kĩ năng sống
31
119,120
121
122
Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục
Trả bài Tập làm văn số 6
Lựa chọn trật tự từ trong câu (LT)
2
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
32
123
124
125
126
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
Chữa lối diễn đạt (lỗi lôgic)
Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II
1
 1 
1
1
33
127,128
129,130
Viết bài Tập làm văn số 7 
Tổng kết phần văn
2
2
 Tích hợp môi trường
34
131
132
133
134
Kiểm tra Tiếng Việt
Văn bản tường trình 
Luyện tập làm văn bản tường trình
Chương trình địa phương phần văn
1
1
1
Tích hợp kĩ năng sống
Tích hợp môi trường
35
135
136
137,138
Trả bài kiểm tra Văn-Tiếng Việt
Trả bài TLVăn số 7
Ôn tập phần Tập làm văn
1
1
2
36
139,140
Kiểm tra học kì II
2
37
141
142
143
144
Văn bản thông báo
Chương trình địa phương phần TV
Luyện tập làm văn bản thông báo
Trả bài kiểm tra học kì II
1
1
 1
 1
Tích hợp kĩ năng sống
Ngày soạn : Tuần 29 Tiết 116.
Ngày dạy: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học: học sinh:
 1.Kiến thức : Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay. Nó có sức lay động mạnh mẽ đối với người đọc, người nghe.
 - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận để việc nghị luận có thể đạt được hiệu quả cao hơn.
2.Kỹ năng : Rèn luyện và nâng cao kĩ năng viết văn nghị luận .
3.Tư tưởng : Ý thức khi đưa những yếu tố đó vào văn bản 
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
 - Ra quyết định: lựa chọn yếu tố biểu cảm,để tạo lập bài văn nghị luận có hiệu quả.
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ,ý tưởng,lắng nghe/phản hồi tích cực về vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
III. Các phương pháp dạy học tích cực:
 	- Thảo luận trao đổi để xác định yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
- Thực hành viết tích cực:viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm theo các yêu cầu cụ thể.
IV/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy : Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2-Trò :Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
V/ Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định tổ chức : (1’)
2-Kiểm tra bài cũ : 
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : (1’)
b-Dạy bài mới 
Ngày soạn 
Ngày dạy:
Tuần 1 
Tiết 1,2	 NHỚ RỪNG
 (Thế Lữ )
I-MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS :
 - Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nổi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
 -Thấy được nét đẹp riêng của thơ lãng mạn Việt Nam:mãnh liệt trong tư tưởng và cảm xúc;mới mẻ phóng túng của ngôn từ,hình ảnh,nhịp điệu.
 2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng cảm thụ thơ mới thời kì 1930-1945.
 3. Thái độ: 
 Giáo dục tình yêu tự do.
* Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.	
- Liên hệ :môi trường của chúa sơn lâm
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
 - Giao tiếp: trao đổi và trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường,tù túng,trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
 - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
 -Tự quản bản thân:qúy trọng cuộc sống,sống có ý nghĩa.
IIICác phương pháp dạy học tích cực:
- Học theo nhóm: thảo luận trao đổi phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Động não : suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản.
IV- CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của GV: 
 - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, tranh ảnh về tác giả.
 2.Chuẩn bị của HS:	
 - Đọc văn bản
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK phần Đọc-hiểu văn bản.
V-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp:.(1’) Kiểm tra sĩ số,tác phong HS 
 2. Kiểm tra bài cũ: (3’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (1’)
	Ở Việt Nam khoảng những năm 30 của thế kỷ xx đã xuất hiện phong trào thơ mới rất sôi động, được coi là một cuộc cách mạng trong thơ ca, một thời đại thi ca. Đó là một phong trào thơ có tính chất lãng mạng tư sản (1932 – 1945) gắn liền với tên tuổi của những nhà thơ trẻ nổi tiếng như Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính, Tế Hanh. Thơ mới phân biệt với thơ cũ chủ yếu chỉ những bài thơ Đường luật là ở chổ số tiếng, số câu, vần nhịp trong bài thơ rất tự do, phóng khoáng, không bị gò bó bằng niêm luật chặt chẽ, rắc rối mà chỉ theo dòng cảm xúc của người  ... S đọc bài
HS các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày
+Người viết : một cá nhân, hay một cơ quan
+Người nhận : người dưới quyền hay những người quan tâm đến nội dung thông báo
+Nội dung : một kế hoạch , một công việc cần thực hiện
+Mục đích : truyền đạt công việc cho cấp dưới biết để họ thực hiện
+Hình thức : thường theo mẫu
Nhận xét và bổ sung
+HS trình bày khái niệm
+HS tự trình bày
+HS thảo luận nhóm hai người và trình bày
Trường hợp a: HS cần viết văn bản tường trình để công an giải quyết
Trường hợp b: viết văn bản thông báo
Trường hợp c: viết thông báo hoặc giấy mời
HS thảo luận và trình bày
Văn bản thông báo về cơ bản có ba nội dung chính:
Phần mở đầu
Phần nội dung thông báo
Phần kết thúc
+Văn bản tường trình thì ghi rõ họ tên và chức vụ của người gởi
Văn bản thông báo thì ghi ở phần đầu văn bản : tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc
I/ Tìm hiểu:
II/Bài học:
1-Đặc điểm :
-Thông báo là loại văn bản truyền đạt thông tin từ cơ quan , đoàn thể, hay người tổ chức cho người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm đến nội dung thông báo biết để thực hiện
-Hình thức văn bản thông báo cần theo mẫu quy định
2-Cách viết:
a-Phần mở đầu:
-Tên cơ quan, đơn vị (góc trái)
-Quốc hiệu, tiêu ngữ
-Thời gian địa điểm( ghi góc phải)
-Tên văn bản( in hoa)
b-Phần nội dung: ghi rõ vấn đề cần thông báo
c-Phần kết thúc:
-Nơi nhận ( phía trái)
-Kí tên ( phía phải)
4-Dặn dò : (2’)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
+Học bài, nắm vững khái niệm, đặc điểm và cách viết văn bản thông báo 
+Cần phân biệt thông báo với chỉ thị, thông cáo...
 -Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương phần tiếng việt
+Chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi SGK
+Xem lại những nội dung về phần xưng hô và các quan hệ trong giao tiếp
==========================================================
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
Tuần 37 . Bài 34
 Tiết 146
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
I/ Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
 	1.Kiến thức:Ôn tập lại những kiến thức về văn bản thông báo : mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo.
 2.Kĩ năng:Nâng cao năng lực viết văn bản thông báo cho học sinh
 3.Thái độ:Rèn luyện kĩ năng viết văn bản hành chính công vụ.
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
 	- Giao tiếp: hiệu quả bằng văn bản thông báo.
 	- Ứng xử: biết sử dụng văn bản thông báo phù hợp với mục đích giao tiếp,hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp.
III. Các phương pháp dạy học tích cực:
 	- Phân tích các tình huống cần trình bày bằng văn bản thông báo.
 	- Thực hành : viết văn bản thông báo phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
 	- Học theo nhóm: trao đổi phân tích về những đặc điểm,cách tạo lập văn bản thông báo.
 	- Trình bày 1 phút
IV/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy : 
Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2-Trò :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
V/ Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ : 
Không tiến hành
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : (1’)
 Tiết này chúng ta luyện tập làm văn bản thông báo
b-Vào bài mới :
TL
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
10’
29’
Hoạt động 1:
-Hãy cho biết tình huống nào cần viết văn bản thông báo? Ai thông báo và thông báo cho ai?
-Nội dung và thể thức một văn bản thông báo?
-Văn bản thông báo khác với văn bản tường trình như thế nào?
Hoạt động 2:
-Gọi học sinh đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu đề.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trình bày.
GV nhận xét
-Gọi HS đọc bài tập 2
-Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo trên?
GV bổ sung
-Trên cơ sở đó, hãy chữa lại cho phù hợp?
GV cho học sinh làm việc theo nhóm.
Gọi HS đọc và nhận xét.
-Hãy nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo?
Bài tập 4 yêu cầu học sinh về nhà thực hiện
+Khi có một công việc nào đó cần triển khai cho mọi người cùng thực hiện thì viết thông báo
Người viết là người quản lí, cấp trên , người nhận là những người cấp dưới hoặc những ai quan tâm đến nội dung thông báo.
+ Một văn bản thông báo cần có ba phần : phần mở đầu, phần nôi dung và phần kết thúc.
+HS tự trình bày.
+Hãy chọn loại văn bản thích hợp trong những tình huống sau:
HS thảo luận và trình bày
a- Văn bản thông báo
b-Văn bản báo cáo
c-Văn bản thông báo
+Học sinh đọc văn bản
+Những chỗ sai trong văn bản: thiếu số công văn, thiếu nơi gởi ở góc trái phía dưới, nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản
+Học sinh sửa chữa văn bản thông báo và trình baỳ
Nhận xét và bổ sung
+Những tình huống cần viết văn bản thông báo: UBND thông báo cho nhân dân biết kế hoạch di dời chỗ ở, ...
I/ Ôn tập lí thuyết:
II/Luyện tập:
Bài tập 1:
a- Văn bản thông báo
b-Văn bản báo cáo
c-Văn bản thông báo
Bài tập 2:
Những chỗ sai trong văn bản: thiếu số công văn, thiếu nơi gởi ở góc trái phía dưới, nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản
4-Củng cố (4’)
 -Hãy trình bày lại những đặc điểm của văn bản thông báo?
 5. hướng dẫn về nhà : về nhà :
+Hoàn thành lại tất cả các bài tập
+Sưu tầm thêm một số tình huống cần viết văn bản thông báo
 -Chuẩn bị bài mới : Ôn tập tập làm văn
+Ôn tập lại kiến thức về hai kiểu văn bản : thuyết minh và văn bản nghị luận 
+Tìm hiểu kĩ năng kết hợp các phương thức biểu đạt đã học.
===================================================
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
Tuần 37 . Bài 34
 Tiết 147
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT)
I/ Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương 
Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của mình sao cho phù hợp với cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức trang trọng
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy : 
Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2-Trò :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ 
 Không tiến hành
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : (1’)
 Tiết này ta tìm hiểu vài nét về cách xưng hô của địa phương so với cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân qua tiết chương trình địa phương – phần tiếng việt
b-Vào bài mới :
TL
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiến thức
27’
12’
Hoạt động 1:
-GV treo bảng phụ bài tập 1 SGK
Hãy xác định từ xưng hô trong các đoạn trích trên?
-Trong các từ xưng hô đó, từ nào là từ xưng hô địa phương, từ nào là từ xưng hô toàn dân, từ nào không phải từ địa phương cũng không thuộc lớptừ toàn dân?
-Hãy tìm những từ xưng hô ở địa phương em và những địa phương khác mà em biết ?
-Hãy trình bày những cách xưng hô ở địa phương em mà em biết?
GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2:
-Từ xưng hô địa phương có thể sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào ?
GV lấy ví dụ để chứng minh
Bài tập 4 yêu cầu học sinh về nhà thực hiện.
HS đọc bài tập
+Các từ xưng hô : u ( đoạn a) và từ mợ ( đoạn b)
+Trong đó, từ “u” là từ xưng hô địa phương, từ “mợ” là biệt ngữ xã hội nên khong thuộc lớp từ địa phương cũng không phải là từ toàn dân.
+HS tự trình bày
Đại từ trỏ người : tui, qua, tau, bầy tui, mi , hấn...
Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc cũng dùng để xưng hô : bọ, thầy, tía, má, mệ, bá, eng, ...
+Với thầy cô giáo : thầy /cô –em/con
+Với chị /em của mẹ mình : 
cháu- dì 
+Ông /bà : ông/ bà – cháu/ con ...
+Từ xưng hô địa phương chỉ sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp rất hẹp : là những người trong gia đình hoặc những người cùng địa phương, không dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính nghi thức
Bài tập 1:
-Từ “u” là từ xưng hô địa phương, từ “mợ” là biệt ngữ xã hội nên khong thuộc lớp từ địa phương cũng không phải là từ toàn dân.
Bài tập 2:
-Từ xưng hô địa phương:
+Đại từ trỏ người : tui, qua, tau, bầy tui, mi , hấn...
+Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc cũng dùng để xưng hô : bọ, thầy, tía, má, mệ, bá, eng, ...
-Cách xưng hô địa phương:
+Với thầy cô giáo : thầy /cô –em/con
+Với chị /em của mẹ mình : 
cháu- dì 
+Ông /bà : ông/ bà – cháu/ con ...
Bài tập 3:
Từ xưng hô địa phương chỉ sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp rất hẹp : là những người trong gia đình hoặc những người cùng địa phương
4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)
 - Về nhà :
+Sưu tầm thêm một số từ xưng hô và cách xưng hô địa phương mà em biết
+Lưu ý khi sử dụng những từ xưng hô và cách xưng hô địa phương
Chuẩn bị bài mới : Luyện tập làm văn bản thông báo
+ Xem lại những đặc điểm và cách viết của văn bản thông báo
+Vận dụng để giải quyết những bài tập trong SGK
==========================================================
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
Tuần 37 . Bài 34
 Tiết 148
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
 1.Kiến thức:Qua tiết trả bài tự kiểm tra được kết quả mà mình đã làm được và chưa làm được trong bài kiểm tra tổng hợp.
 2.Kĩ năng:Định ra được những phương hướng để sửa chữa và khắc phục những hạn chế và bổ sung những phần kiến thức còn thiếu , định hướng để khắc sâu kiến thức chuẩn bị cho năm học sau
3.Thái độ:Nâng cao kĩ năng tổng hợp kiến thức 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy : 
Bài làm đã chấm và thống kê
2-Trò :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
 2-Kiểm tra bài cũ 
 Không tiến hành
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : (1’)
b-Vào bài mới :
TL
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
6’s
13’
10’
10’
Hoạt động 1:
-GV công bố điểm thi học kì cho học sinh.
Hoạt động 2:
-Hướng dẫn học sinh thực hiện đáp án cho bài thi bằng hình thức : giáo viên cho học sinh đọc từng câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
-Riêng phần TLV, giáo viên cho học sinh trình bày dàn bài, chú ý những luận điểm cơ bản thể hiện. GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3:
GV nhận xét ưu khuyết điểm bài làm
*Ưu :
-Có học bài, hiểu bài và nắm vững những kiến thức cơ bản 
*Khuyết :
-Một số học sinh còn lười học, chưa nắm được những kiến thức về các tác phẩm, về phần tiếng việt, vẫn còn sai sót .
-Việc vận dụng kiến thức còn hạn chế, nhất làn các em chưa quen kết hợp trong bài viết hai phương thức : thuyết minh và nghị luận nên đôi lúc viết như trả lời câu hỏi văn.
Hoạt động 4:
-Đọc cho học sinh tham khảo một số bài viết tốt.
Nhận xét và chỉ rõ những ưu điểm.
HS thực hiện bài tập kiểm tra tổng hợp cuối học kì theo hướng dẫn của giáo viên.
+HS thảo luận nhóm và trình bày dàn bài cho đề bài tập tự luận.
Nhận xét và bổ sung.
HS tiếp nhận .
HS đọc bài và nhận xét bài viết của các bạn.
I/ 
4.Củng cố,
5. Hướng dẫn về nhà : (4’)
-Về nhà : xem lại toàn bộ những kiến thức đã học, tự nhận xét kiểm điểm kết quả học tập trong suốt năm học học qua, chuẩn bị những tiền đề tốt cho một năm học mới . Chúc một mùa hè đầy vui vẻ!

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2021_2022_soan_th.doc