I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét thuận, đảo và hệ quả, tính chất đườngphân giác.
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán.
* Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ, thước thẳng, máy tính, máy chiếu
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn : 09/ 03 / 2013 Ngày dạy : 16/ 03 / 2013 Tiết 52: ôn tập chương III *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét thuận, đảo và hệ quả, tính chất đườngphân giác. - Củng cố cho học sinh các kiến thức về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán. * Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ, thước thẳng, máy tính, máy chiếu HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15 phút) GV hỏi: Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào? 1.Đoạn thẳng tỉ lệ. GV hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? GV đưa định nghĩa và tính chất lên bảng phụ để HS ghi nhớ. Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau( lớp 7) 2. Định lí Ta lét. GV: Phát biểu định lí Ta lét thuận và đảo? GV đưa hình vẽ và GT-KL của định lí Ta lét lên bảng phụ. GV: Hãy so sánh các trường hợp bằng nhau và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác? ( GV đưa phần 6 tr. 91 SGK lên bảng phụ) 9) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. GV: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? HS: Chương III có những nội dung cơ bản là: Đoạn thẳng tỉ lệ định lí Ta lét. Tính chất đường phân giác của tam giác. Tam giác đồng dạng. HS: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi và chỉ khi: HS quan sát và nghe GV trình bày. HS phát biểu định lí. Một HS đọc to GT-KL của định lí. HS: Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau. Về cạnh: Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau. Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (c.c.c- c.g.c- g.g) HS: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có: Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ, hoặc Cặp cạnh huyền và cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ. Hoạt động 2: Bài tập (23 phút) Bài số 56 Tr. 92 SGK. Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau: AB=5 cm; CD=15 cm AB=45 dm; CD= 150 cm AB=5CD Bài 58 SGK. Tr 92 A (Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ) H K C B I GV: Hãy cho biết GT-KL của bài toán? Chứng minh BK=CH - Tại sao KH//BC? Câu c. Gv gợi ý cho HS Vẽ đường cao AI Có ΔAIC ~ ΔBHC(g.g) => AC=b; BC=a HC= AH=AC-HC=b- Có KH//BC (c/m trên) KH= Ba HS lên bảng cùng làm. a) b)AB=45dm; CD=150cm=15dm c) HS nêu GT-KL GT ΔABC; AB=AC;BHAC;CKAB; BC=a; AB=AC=b KL BK=CH KH//BC Tính độ dài HK HS chứng minh. a) ΔBKC và ΔCHB có: BC chung (doΔABC cân) ΔBKC = ΔCHB( Trường hợp cạnh huyền –góc nhọn) BK=CH b) Có BK=CH(c/m trên) AB=AC (gt) KH//BC ( theođịnh lí đảo Ta lét) HS nghe GV hướng dẫn. K F B A N M E O C D Chứng minh: AE=EB; DF=FC HS: Vì MN//DC//AB Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn tập lí thuyết chương III. Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr. 92 SGK. Tiết sau kiểm tra chương III
Tài liệu đính kèm: