I - Mục tiêu :
- Nêu được các đinh lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
- Vận dụng được các đinh lý để so sánh độ dài dây, khoảng cách từ đây đến tâm.
- Rèn tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, Com pa, Thước thẳng.
- HS: Theo hướng dẫn tiết trước.
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số ; .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Phát biểu đinh lý về quan hệ giữa đường kính và dây cung?
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 24 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I - Mục tiêu : - Nêu được các đinh lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. - Vận dụng được các đinh lý để so sánh độ dài dây, khoảng cách từ đây đến tâm. - Rèn tính chính xác trong suy luận và chứng minh. II - Chuẩn bị: - GV: Nội dung kiến thức, Com pa, Thước thẳng. - HS: Theo hướng dẫn tiết trước. III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số ;.. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu đinh lý về quan hệ giữa đường kính và dây cung? 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt độ 1: Tìm hiểu bài toán: - Cho học sinh đọc nội dung bài toán - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tự tìm hiểu lời giải Sgk(104) - Để chứng minh được bài toán ta vận dụng đến phần kiến thức nào? - Trường hợp các dây này đi qua tâm thì sao? - Cho học sinh đọc nội dung chú ý Sgk(105) Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm - Cho học sinh đọc nội dung câu 1 Sgk (105) - Cho học sinh thảo luận nhóm trình bày lời giải vào bảng nhóm - Thu lại kết quả gọi học sinh nhận xét chéo các nhóm * Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi 2 Sgk(105) - Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải - Qua nội dung bài toán ta rút ra kết luận gì? - Cho học sinh đọc nội dung đinh lý Sgk(105) - Học sinh đọc nội dung bài toán - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ tự tìm hiểu nội dung lời giải - Để chứng minh bài toán ta vận dụng đinh lý Pitago - Nếu các dây này đi qua tâm thì 0H hoặc K0 = 0 Kết luận trên của bài toán vẫn đúng - Học sinh đọc nội dung chú ý - Học sinh đọc nội dung câu hỏi 1 - Học sinh thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ - Học sinh nhận xét - Học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc bài 1: Bài toán: Sgk(104) Cho (0;R) AB và CD là GT hai dây không đi qua 0, 0H ^ AB ; K0 ^ CD KL 0H2 + HB2 = K02 + KD2 Lời giải : - Áp dụng đinh lý Pitago vào các tam giác vuông 0HB và 0KD Ta có: 0H2 + HB2 = 0B2 = R2 (1) K02 + KD2 = 0D2 = R2 (2) - Từ (1) và (2) Þ 0H2 + HB2 = K02 + KD2 * Chú ý: Sgk(105) 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây * Định lý 1: - Trong một đường tròn hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. - Thật vậy: Ta luôn có: 0H2 + HB2 = K02 + KD2 Mà AB = CD (gt) Þ HB = KD Þ HB2 = KD2 Þ 0H2 = K02 Hay OH = KO * Đinh lý 2: - Trong một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn và ngược lại. (Học sinh tự trình bày lời giải) Hoạt động 3: Vận dụng củng cố. - Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi 3 Sgk(105) - Em hãy ghi GT, KL cho bài toán. - Cho học sinh thảo luận nhóm tìm lời giải cho bài toán. ? Vì sao ta có kết luận 0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. - Để giải bài toán này ta áp dụng vào phần kiến thức nào? - Học sinh đọc đề - Học sinh ghi giả thiết, kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ để tìm lời giải. - Ta căn cứ vào tính chất ba trung trực. - Để so sánh được ta áp dụng định lý về khoảng cách từ tâm đến dây, 3; Vận dụng GT : D ABC; 0 Là giao điểm ba đường trung trực: 0D > 0E ; 0E = 0F KL So sánh: BC và AC AB và AC Lời giải: - Vì 0 nằm trên giao điểm của ba đường trung trực nên A, B,C thuộc (0). Hay 0A = 0B = 0C Ta có: 0E = 0F (gt) Þ BC = AC Và 0D > 0E (gt) Þ AB < AC 4: Hướng dẫn về nhà: - Xem lại toàn bộ lý thuyết, giải các bài tập Sgk (106) chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: