Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

 b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc.

 b) Học sinh: Thước thẳng , thước đo góc. Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:

Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 22: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 22 	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
 b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc.
 b) Học sinh: Thước thẳng , thước đo góc. Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Gọi 2 HS
-HS1: Lên bảng thực hiện.
a/ Vẽ góc aOb = 1800
b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb .
c/ Tính aOt = ?, tOb=?
Cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
HS2: Lên bảng thực hiện.
1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600
2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ?
-GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng.
-GV kiểm tra tập, vỡ luyện tập đánh giá, ghi điểm.
Câu hỏi bổ sung ( cả lớp) 
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
GV : Gọi 1 HS vẽ hình trên bảng và 1 HS khác trả lời câu hỏi: đầu bài cho gì? Hỏi gì?
- Tính góc mOn như thế nào?
GV có thể hướng dẫn
nOy =? ; yOm = ?
nOy + yOm = mOn 
mOn = ?
Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài tập: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết góc AOB gấp đôi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC.
Tính góc AOM =?
Cho HS đọc đề và phân tích đề để tìm cách giải.
GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không?
Hãy tính AOB ; BOC ?
 4.4) Củng cố và luyện tập:
I/ Sửa bài tập cũ:
a
O
b
t
aOt = tOb = 
O
A
D
B
K
C
Giải
Góc AOB bề bù với góc BOC nên:
= 1800
600 + = 1800 
 = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB 
DOB = = 300
OK là tia phân giác góc BOC
BOK = 
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK 
DOK = DOB + BOK
DOK = 300 + 600 = 900
Nhận xét:
- Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
- Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
II/ Bài tập mới:
Bài 36/ 87 SGK:
O
Z
n
y
m
x
Giải
Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Om là tia phân giác góc xOy 
mOy = 
Tia On là tia phân giác yOz 
Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On 
mOn = mOy +yOn 
 mOn = 150 + 250
 mOn = 400
Giải
A
O
O
B
M
1200
Theo đề bài AOB kề bù với BOC
AOB +BOC = 1800 
Mà AOB = 2BOC
2BOC + BOC = 1800
 3BOC = 1800
 BOC = 1800:3= 600
AOB = 2.600 = 1200
OM là tia phân giác BOC
 BOM = 
Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM 
AOM = AOB + BOM 
AOM = 1200 + 300 = 1500
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác.
- Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh:
+Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc.
+aOb = bOc.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Trả lời câu hỏi:
1/ Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác.
2/ Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm thế nào?
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_tiet_22_luyen_tap.doc