Giáo án Tuần 25 - Lớp 2

Giáo án Tuần 25 - Lớp 2

Môn : Toán

một phần NĂM

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Bước đầu nhận biết được “Một phần năm”.

 - Biết đọc và viết 1/5

Ii/ chuẩn bị :

 - Các hình theo SGK và 1 số hình cho phần củng cố.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 35 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 25 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
MỘT PHẦN NĂM
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Bước đầu nhận biết được “Một phần năm”.
	- Biết đọc và viết .
II/ CHUẨN BỊ :
	- Các hình theo SGK và 1 số hình cho phần củng cố.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
	 2 x 5 ..50 : 5
	30 : 5 .. 3 x 2
	 3 x 5 . 45 : 5
- Gọi vài HS đọc (HTL) bảng chia 5.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
 b/ Giới thiệu “Một phần ba” :
- Cho HS quan sát hình vuông (như phàn bài học), sau đó cắt hình vuông ra làm 5 phần bằng nhau và giải thích: “Có 1 hình vuông, chia làm 5 phần bằng nhau và lấy 1phần, được h/vuông”.
- Tiến hành tương tự với hình tròn để HS tự rút ra kết luận: “Có 1 hình tròn chia ra làm 5 phần bằng nhau lấy 1 phần được hình tròn”.
- Giải thích: Trong toán học, để thể hiện số một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm. Viết là .
c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 : 
- Y/c HS đọc đề BT1 và quan sát hình trên bảng.
- Y/c HS suy nghĩ, sau đó trả lời miệng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK và quan sát từng hình ở bảng.
- Y/c HS trả lời miệng tương tự BT1.
- Nhận xét, cho điểm từng em.
Bài 3 :
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự quan sát hình vẽ ở SGK, sau đó trả lời miệng.
- Hỏi: Vì sao em biết hình a đã khoanh vào số con Vịt.
- Nhận xét, cho điểm HS trả lời.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Tổ chức cho HS chơi trò nhận biết (ở một số hình học) tương tự như nhận biết (, , ).
- Học bài xem lại các BT, xem bài: “Luyện tập”
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS trả lời.
- Theo dõi thao tác của GV nghe và phân tích đề.
- Nhắc lại: được hình vuông.
- Tiếp tục theo dõi và đưa ra KL: được hình tròn.
- Nghe, sau đó đọc và viết bảng con .
- Đã tô màu hình nào?
- Lần lượt HS quan sát từng hình và phát biểu, cả lớp nhận xét sửa chữa (đáp án: a, c, d).
- Tiến hành tương tự BT1.
- Đáp án: Đã tô màu số hình vuông ở hình a, c.
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt.
- Quan sát hình đếm số con vịt và tìm câu trả lời: hình a.
- Vì hình a có 10 con vịt, chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Vậy hình a khoanh 2 con, tức là khoanh số con vịt.
Môn : Tập Đọc
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao, 
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đă'p đê chống lụt lội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK(phóng to, nếu có thể)
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và giới thiệu : Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội nay theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của 2 vị thần này
- Ghi tên bài lên bảng
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt sau đó gọi 1 HS khá lên đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu : l, n, d, r, ch, tr  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (tập trung vào HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ 
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ Chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Hướng dẫn giọng đọc : đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự như hướng dẫn đọan 1
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu của 2 vị thần,đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như : hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, ...
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân
- Nhận xét và cho điểm
e) Các lớp đọc đồng thanh 
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Họ là những vị thần từ đâu ?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ?
- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh ? 
- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh như thế nào?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến của 2 vị thần
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến này ?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận : Đây là 1 câu truyện truyền thuyết, các nhân vật trong chuyện như Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
2.4. Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- Hỏi : Con thích nhân vật nào nhất ?
- Vì sao ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên, nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, 
+ Các từ đó là : tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cưa, biển, lũ, 
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc từng câu, đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2 : Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3 : Thuỷ Tinh đến sau  cũng chịu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ
- HS trả lời
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu :
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao,//
+ Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.//
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 2 vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang lễ vật đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh nên không lấy được Mị Nương.
- Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bóc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- 1 số HS kể lại
- Câu văn : Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi cao bấy nhiêu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số HS phát biểu ý kiến
- 3 HS lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn chuyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trương cho sức mạnh của nhân dân ta.
- Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi 2 vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
- Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp 
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA V – VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Bie ... nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
- Y/c cả lớp theo dõi và nhận xét về tình huống mỗi bạn kể.
- Theo dõi HS phát biểu, khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự và động viên những em chưa biết lịch sự khi đến nhà người khác.
 * Kết luận chung:
- Y/c HS nhắc lại các ý đúng của BT2.
- Nhận xét tiết học. Dặn dó HS thực hành cư xử lịch sự khi đến nhà người khác để thể hiện mình là người có văn hóa.
- Cả lớp hát vui.
- Cả lớp tham gia phát biểu.
- Dũng đập sửa ầm ĩ và gọi Toàn rất to. Gặp mẹ Toàn Dũng Không chào hỏi.
- Vào nhà cháu phải gõ cửa hoặc bấm chuông và chào hỏi người lớn.
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi khi ở chơi với Toàn, Dũng rất vui và xếp gọn gàng đồ chơi khi chơi xong. Ra về Dũng lễ phép chào mẹ Toàn.
- Khi đến nhà người khác cần cư xử lịch sự.
- Nhắc lại và ghi nhớ kết luận.
- Chuẩn bị phiếu.
- Nghe các ý kiến, chọn và đưa phiếu.
- Phát biểu cá nhân, bạn nhận xét góp ý
- 1 HS kể trước lớp.
- Nhận xét, xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa cả lớp cùng đưa ra cách cư xử khác.
- Nghe nhận xét rút kinh nghiệm cho bản thân mình.
Môn : Chính Tả
BÉ NHÌN BIỂN
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết chính xác bài thơ Bé nhìn biển
- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/ thanh ngã
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có)
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau :
+ Trú mưa, truyền tin, dây chuyền, cô chú, trở về, chở hàng, 
+ Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi, 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học Chính tả hôm nay, chúng ta sẽ cùng nghe và viết lại 3 khổ thơ đầu của bài thơ Bé nhìn biển. Sau đó, cùng làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Giữa các khổ câu thơ viết như thế nào ?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian viết 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu tự đọc để làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa
- Để cách 1 dòng.
- Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ ở giữa trang giấy cho đẹp
- Tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng, 
- Nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng, 
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên các lòai cá bắt đầu bằng ch : cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với các trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, 
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr : cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, 
- Suy nghĩ và làm bài :
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi. 
Môn : Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 6, số 3.
	- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Mặt đồng hồ mô hình có kim quay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu của bài. 
 b/ Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS quan sát mặt đồng hồ đọc giờ, y/c HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp (VD: Vì sao em biết đồng hồ a chỉ 4giờ15phút?).
- KL: Khi xem giờ nếu thấy kim phút chỉ số 3 em đọc là 15phút. Nếu kim phút chỉ số 6 em đọc 30phút.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Hướng dẫn: Em đọc từng câu, chú ý xem câu đó nói về hoạt động gì, diễn ra trong thời điểm nào, sau đó đối chiếu với đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
- Y/c HS làm bài theo cặp đôi.
- Nhận xét, đưa KL đúng, cho điểm HS.
- Hỏi: 5giờ30phút chiều còn gọi là mấy giờ?
 + Tại sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu “An ăn cơm lúc 7giờ tối?”
Bài 3 : Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
- Tổ chức cho HS thi theo từng nhóm, mỗi nhóm 5 em.
- Khi GV hô 1 giờ nào đó, các em cầm mặt đồng hồ quay các kim chỉ đúng giờ GV đọc.
- Em nào quay nhanh, đúng được chọn chơi tiếp vòng 2.
- Sau 5 lượt chơi, chọn được 5 em cho tiếp tịc chơi vòng 2.
- Sau lượt chơi cuối này chọn em quay nhanh, đúng nhất để cả lớp tuyên dương.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Y/c HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Thực hành xem giờ trên đồng hồ ở nhà. Xem bài sau: “Luyện tập”.
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- Đọc trong SGK.
- Cá nhân đọc, bạn nhận xét, sửa chữa.
+ Giải thích: Vì kim giờ của đồng hồ chỉ qua số 4 kim phút đang chỉ số 3.
- Nghe nhắc lại KL và ghi nhớ.
- 1 em đọc to cả lớp đọc thầm theo.
- Nghe giảng, nắm kỹ năng cách làm bài và suy nghĩ.
- Làm theo cặp. 1 vài cặp lên bảng trình bày trước lớp lời giải: 
a. A; b. D; c. B
d. E; e. C; g. G 
- 17giờ30phút.
- Vì 7giờ tối chính là 19giờ, đồng hồ G chỉ 19giờ.
Môn : TLV
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý 
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời khẳng định cử người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. 
- Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ.
- Tranh minh hoạ bài tập 3, (phóng to, nếu có thể).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách đáp lại lời khẳng định của người khác. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: 
- Gọi I HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng ?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào ?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào ?
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
 Bài 2 : 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau :
+ Sóng biển như thế nào ?
+ Trên mặt biển có những gì ?
+ Trên bầu trời có những gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài 1, 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
- Hà nói : Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói : Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại : Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
- Thảo luận cặp đôi :
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong. / Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá. / Tớ cầm nhé. / Tớ cảm ơn cậu nhiều. / 
b) Cảm ơn em. / Em thảo quá. / Em tốt quá. / Em ngoan quá. / 
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi :
+ Sóng biển cuồn cuộn, / Sóng biển dập dờn. / Sóng biển nháp nhô. / Sóng biển xanh rờn. / Sóng biển tung bọt trắng xoá. / Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá. / Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi. / Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời. / 
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.

Tài liệu đính kèm:

  • docT25.doc