A. Mục tiêu:
+ Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
+ Rèn luyện kĩ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
+ Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuân bị:
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Làm các câu hỏi và bài tập, thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình lên lớp:
Tiết 18:Ôn tập chương I (có thực hành giải toán trên MTCT) A. Mục tiêu: + Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. + Rèn luyện kĩ năng dựng góc a khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. + Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuân bị: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Làm các câu hỏi và bài tập, thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra, kết hợp ôn tập lý thuyết: - HS1: Làm câu hỏi 3. - Yêu cầu phát biểu thành nội dung định lí. - HS2: Chữa bài tập 40 . - Tính chiều cao của cây. - GV nêu câu hỏi 4: Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? 3. Các hệ thức về góc và cạnh trong tam giác vuông. B c a A b C b = a sinB c = a sinC b = c tgB b = a cosC b = c cotgC c = a cosB. c = b tgC c = b cotgB. C Bài 40 . Có AB = DE = 30cm Trong tam giác vuông ABC: AC = AB.tgB = 30.tg350 30.0,7 21 (cm) E D AD = BE = 1,7 m Vậy chiều cao của cây là: CD = CA + AD 2,1 + 1,7 = 3,8 (m). 4. Để giải 1 tam giác vuông cần biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và một góc nhọn. Vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất 1 cạnh. Hoạt động 2: Luyện tập( 30 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập 35 . Dựng góc nhọn a , biết: a) Sina = 0,25. b) cosa = 0,75. - Yêu cầu làm vào vở. - Yêu cầu HS trình bày cách dựng. - Yêu cầu HS làm bài tập 38 . - GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài tập 39 . - GV vẽ lại hình cho HS dễ hiểu. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày: Khoảng cách giữa 2 cọc là CD. - GV nhận xét và chốt lại. Bài 35: a) Sina = 0,25 = - Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị. - Dựng D vuông ABC có: Â = 900 AB = 1. BC = 4. Có: C = a vì sinC = sina = b) Cosa = 0,75 = Bài 38 . B A I K IB = IK.tg (500 + 150 ) = IK. tg650 IA = IK. tg500 ị AB = IB - IA = IK. tg650 - IK.tg500 = IK (tg650 - tg500 ) 380. 0,95275 362 (m). Bài 39 : A B C F D E Trong tam giác vuông ACE có: Cos500 = ị CE = 31,11 (m). Trong tam giác vuông FDE có: Sin500 = ịDE= 6,53 (m). Vậy khoảng cách giữa hai cọc CD là: 31,11 - 6,53 24,6 (m). Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết (mang đủ dụng cụ). - BTVN: 41, 42 . 87, 88, 90 .
Tài liệu đính kèm: