I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thứcơ bản:
- Nắm vững định nghĩa v cc định lý về đường trung bình của hình thang.
2. Kỹ năng cơ bản:
- Qua luyện tập, giúp Hs vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho Hs các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nu vấn đề, phn tích đi ln.
III. CHUẨN BỊ :
- GV:Bảng phụ ghi bài tập , compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC :
Tuần : 04 Tiết : 08 LUYỆN TẬP Soạn: 21.08.2012 Dạy: 04.09.2012 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thứcơ bản: - Nắm vững định nghĩa và các định lý về đường trung bình của hình thang. 2. Kỹ năng cơ bản: - Qua luyện tập, giúp Hs vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho Hs các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, phân tích đi lên. III. CHUẨN BỊ : - GV:Bảng phụ ghi bài tập ï, compa, thước thẳng có chia khoảng. - HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7 ph) Phát biểu 2 định lý về đường trung bình của hình thang, vẽ hình ghi GT-Kl từng định lý. - Gọi 1 HS lên bảng trả lời. - Kiểm vở bài làm ở nhà 3 HS - Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. - Chốt lại về sự giống nhau, khác nhau giữa định nghĩa đường trung bình tam giác và hình thang; giữa tính chất hai hình này - HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài Hs còn lại làm vào giấy bài - Nhận xét, góp ý ở bảng - Nghe để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết Hoạt động 2 : Luyện tập (35 ph) 1. Bài tập 26: (SGK) A 8cm B C x D E 16cm F y G H Giải Theo giảthiết AB//CD//EF//GH và kí hiệu trên hình vẽ, ta có: - CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: hay = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : Hay => GH = 2.16 – 12 = 20 (cm) Vậy y = 20 (cm) 2. Bài tập 28 (SGK) A B E I K F D C a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. Mà KỴ EF nên EK//DC và AE = ED Þ AK = KC (đlí đtb DADC) Tương tự: Ta cĩ: IỴEF nên EI//AB và AE = ED (gt) Þ BI = ID (đlí đtb DDAB) b) EF =(AB+CD) = (6+10)=8cm EI = AB = 3cm; KF=AB=3cm IK= EF – (EI+KF) = 8 – (3+3) = 2cm HĐ2.1: - Vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng (hoặêc chuẩn bị trên bảng phụ). - Gọi Hs nêu cách làm - Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng - Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng - Nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm HĐ2.2: Nêu bài tập 28 - Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ Gợi ý cho Hs phân tích: a) AK = KC BI = ID AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED (gt) EF//DC EF//AB (gt) EF là đtb của hthang ABCD -> Gọi một Hs trình bày bài giải ở bảng, một Hs trình bày miệng b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? - Kiểm vở bài làm một vài Hs và nhận xét - Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2đáy hình thang ABCD? - Đọc đề bài 26, vẽ hình vào vở. - Lên bảng ghi Gt –Kl : - Suy nghĩ, nêu cách làm Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ . - Nhận xét, góp ý bài giải ở bảng - HS sửa bài vào vở - HS đọc đề bài (2 lần) Một HS vẽ hình, tóm tắt GT –Kl lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở - Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. - Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. Mà KỴ EF nên EK//DC và AE = ED Þ AK = KC (đlí đtb DADC) Tương tự: Ta cĩ: IỴEF nên EI//AB và AE=ED (gt) Þ BI = ID (đlí đtb DDAB) b) EF =(AB+CD) = (6+10)=8cm EI = AB = 3cm; KF=AB=3cm; IK= EF – (EI+KF) = 8 – (3+3) = 2cm - Suy nghĩ, trả lời: IK = (CD –AB) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (3 ph) - Xem lại, bổ sung, hoàn chỉnh các bài đã giải Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7, thông qua các bài toán dựng hình dựng hình (a, b, c, d, e, g, h) ở sgk 8 trang 81, 82. Nhận xét tiết học:
Tài liệu đính kèm: