Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa mgiác đều. Nắm được các công thức tính diện tích các hình.

2. Kỹ năng:

- Nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác công thức vào từng trường hợp cụ thể.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

Thước, êke.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 98 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 33:
Ngày soạn: 26/12/2011
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Ngày dạy: 05/01/2012
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3. Thái độ:
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- ĐỒ DÙNG:
 Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra:
GV: (đưa ra đề kiểm tra)
Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
- GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước:
+ Vận dụng tính chất diện tích của đa giác
+ Vận dụng công thức đã học để tính S .
II- Bài mới
* Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
 A b B
 h
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
 2a 
 d2
 a
 b
 III- Củng cố:
a) Chữa bài 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
 SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
- HS nêu cách vẽ
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
IV- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
- HS lên bảng trình bày.	 
 Giải A
 B C H 
Theo tính chất của đa giác ta có:
 SABC = SABH - SACH (1)
Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có:
SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có:
 SABC= (BH - CH) AH = BC.AH
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 b
 A B
 h
D H a C 
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì :
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
Công thức: ( sgk)
HS dự đoán 
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng.
h
S = a.h
3) Ví dụ:
 2b
 a
 a
a) Chữa bài 27/sgk
 D C F E 
A B 
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hình bình hành
Tuần 20
Tiết 34:
Ngày soạn: 26/12/2011
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Ngày dạy: 07/01/2012
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
3. Thái độ:
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- ĐỒ DÙNG:
 Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
II- Bài mới:
- GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi
 theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
III- Củng cố:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
IV- Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .
2 HS lên bảng trả lời 
HS dưới lớp nhận xét 
 B
A H C
 D
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý: 
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
 d1 
 d2
3. VD
 A	 B
 M N
 D G C
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
Giáo án đã thông qua ngày 30 /12/2012.
TTCM
Đào Văn Thủy
Tuần 21
Tiết 35:
Ngày soạn: 03/01/2012
LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 12/01/2012
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa mgiác đều. Nắm được các công thức tính diện tích các hình.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác công thức vào từng trường hợp cụ thể.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG 
Thước, êke. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Lý thuyết
Cho HS thảo luận nhanh bài 1, 2, 3 Sgk/131, 132 và trả lời tại chỗ sau đó lên điền nội dung cho bài 3 
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 41 a/ yêu cầu tính diện tích nào ?
Vậy ta phải tính được những diện tích nào ?
SCDB = ?; SCBE = ?
=> SDBE ?
Cách tính khác ?
b. SEHIK = ?
Bài 43
AOE ? BOF 
Vậy SAOE ? SBOF
=> SOFBE = S? 
mà SAOB = ?
SAOB ?
SDOC?
SAOB +SDOC ?
Bài 44
Tương tự 
SAOD+SBOC ?
Kết luận ?
A. Lý thuyết 
HS thảo luận và trả lời tại chỗ.
1.a,b không là đa giác lồi vì không nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là cạnh IH và ON của hai đa giác đó.
c. nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là bất kì cạnh noà của đa giác.
2. a. (7 – 2).1800 = 9000
b. là đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
C1/ (5-2).1800/5 = 1080
C2/ (6-2).1800/6 = 1200
3/ a.b; a2 
B. Bài tập.
Bài 41 Sgk/132
a. SDBE = DE . BC = 6 . 6.8 = 20,4 (cm2)
b. SEHIK = SCBE – SCKI 
 = . 6 . 3,4 – . 3 . 1,7 
 = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2)
Bài 43 Sgk/133
 Ta có: AOE =BOF
=> SOFBE = SAOB = SABCD = a2/4 
Bài 44 Sgk/133
 A H1 B
 O
 h
 D H2 C
 Chứng minh
Ta có: SAOB +SDOC = AB . H1+ DC.H2
 = AB.(H1+H2)
 = AB.h = SABCD
Tương tự SAOD+SBOC = SABCD 
Vậy SAOB +SDOC = SAOD+SBOC = SABCD 
 Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ các dạng bài tập đã làm, học kĩ lý thuyết của chương. Thuộc các công thức tính diện tích các hình đơn giản đã học.
BTVN: 45, 47 Sgk/133.
Tuần 21
Tiết 36:
Ngày soạn: 04/01/2012
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Ngày dạy: 14/01/2012
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 
3.Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- ĐỒ DÙNG:
Thước com pa, đo độ, ê ke.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra:
- Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau:
a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h
b) So sánh S hình vuông và S hình thoi
c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi?
d) Hãy tính h theo a khi biết = 600
Giải:
a) SABCD = a.h SEFGH = a2
b) AH < AB hay h < a ah < a2
 Hay SABCD < SEFGH
c)- Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất.
d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là 
đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: 
h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1)
Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = 
II- Baì mới
* HĐ1: Giới t ... động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều
- GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*HĐ4: Củng cố
chữa bài 44/123
a) HS chữa 
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 C
 A
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Tuần 35
Tiết 66:
Ngày soạn:17/4/2012
LUYỆN TẬP
Ngày dạy: /5/2012
I- MỤC TIÊU
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- ĐỒ DÙNG: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- Áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
 Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập 
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4) Bài tập 65(1)SBT : 
Hình vẽ đưa lên bảng phụ 
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng làm BT 
B
H
 S
 D C 
 A
BT65: 
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
 SK = (m)
Tam giác SKB có: 
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Tuần 35
Tiết 67:
Ngày soạn:18/4/2012
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Ngày dạy: /5/2012
I- MỤC TIÊU
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- ĐỒ DÙNG: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Giáo án đã thông qua ngày21/04/2012.
TTCM
 Đào Văn Thủy
Tuần 36
Tiết 68:
Ngày soạn:23/4/2012
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày dạy: /5/2012
I- MỤC TIÊU
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- ĐỒ DÙNG: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
óHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ó A, H, M thẳng hàng 
óTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ó
ó
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ó Tam giác ABC vuông tại A.
Tuần 36
Tiết 69:
Ngày soạn:24/4/2012
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP)
Ngày dạy: /5/2012
I- MỤC TIÊU
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- ĐỒ DÙNG: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_hoc_ky_ii_nam_hoc_2011_2012.doc