Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 đến 10 - Lương Vũ Thiện

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 đến 10 - Lương Vũ Thiện

I. MỤC TIÊU:

- Về kiến thức: Hs hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành

- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành

- Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập

- Về thái độ: Yêu thích môn hình học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Thước kẻ, bảng phụ

- Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 đến 10 - Lương Vũ Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	
Ngày soạn : /10/2008
Ngày dạy : /10/2008
	Tiết 11 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục . Vận dụng vào để làm bài tập
Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế
Về thái độ: Tinh thần học tập ham mê.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Thước kẻ, bảng phụ
Tranh vẽ hình 61
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (Kiểm tra bài cũ) (5 phút)
- Nêu định nghĩa hia điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng
- HS trả lời
Hoạt động 2 : (Luyện tập)
	 (35 phút)
Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta làm như thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh OB và OC với OA xem như thế nào ?
 = 500, A Ox
 B đối xứng với A GT qua Ox
 C đối xứng với A
 qua Oy
KL a, So sánh OB và OC
 b, = ?
- HS suy nghĩ trả lời
OA = OB
OA = OC
OB = OC
- 
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Giải
a) 	Ox là đường trung trực của AB 	Suy ra : OA = OB (1)
	Oy là trung trực của AC
	Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b) cân tại O = = 
 cân tại O = = 
- Để tính ta phải liên hệ với góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó 
= ?
Bài 36 Tr 88 SGK
- HS đọc kĩ đề bài
- Ghi GT, KL
- HS trả lời 
 C đối xứng với A 
quaD
 BC d = {D}
 E d (E D0
a,AD + BD < AE+ EB
 + = 2( + ) = 2
= 2.500 = 1000
Vậy = 1000
Bài 39 Tr 88 – SGK
- Để chứng minh
 AD + BD < AE + EB ta phải chứng minh như thế nào ?
- Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?
- Trong thì BC như thế nào với CE + EB
điều gì 
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất 
Giải bài 40 SGK
- Hs quan sát tranh vẽ và trả lới 
Giải bài 41 SGK
HS quan sát bảng phụ và trả lời 
AD + DB =CD + DB= CB
AE + EB = CE + EB 
BC < CE + EB 
- đpcm
- Hs trả lời và giải thích
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3) AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)
a, Đúng 
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng
Hoạt động 3 : (Củng cố)
	 (3 phút)
- Thông qua giải bài tập Hs nhắc lại lí thuyết
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập 63 70 SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 6	
Ngày soạn : /10/2008
Ngày dạy : /10/2008
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Hs hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành
HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập
Về thái độ: Yêu thích môn hình học
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ, bảng phụ
Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ) (5 phút)
- Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang
Hoạt động 2 : (Định nghiã hình bình hành ) (10 phút)
? 1 
- Thực hiện 
Cho HS quan sát H.66 SGK tìm xem ABCD có gì đặc biệt 
giới thiệu hình bình hành 
định nghĩa hình bình hành
AB // CD
AD // BC
- HS trả lời
- HS trả lời
1. Định nghĩa(SGK)
	AB//CD
ABCD là hình bình hành 	
Kết luận : ( SGK) 	AD//BC
- Hình bình hành có phải là hình thang không ? Phải thêm điều kiện gì ?
- Làm bài tập 46 SGK
- GV chốt lại : Hình bình hành cũng có tính chất của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình
- HS theo dõi
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt
Hoạt động 3 (Tính chất)(15 phút)
? 2 
- Thực hiện 
định lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta chứng minh như thế nào?
- Để chứng minh = hay 
= ta chứng minh như thế nào ?
- Để chứng minh OA = OC, OB = OD ta dùng phương pháp gì ?
- Hãy chứng minh 
- Qua định nghĩa và tính chất cho biết những cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
dấu hiệu nhận biết
? 3 
- Thực hiện 
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc định lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Chứng minh 
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
- HS trả lời
- HS trả lời dựa vào hình vẽ
2. Tính chất
 ABCD là hình bình hành
GT	
 KL a, AB = CD
 AD = BC
 b, = , = 
 c, OA = OC, OB = OD
Chứng minh
a, Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bêb AD // DC AD = BC; 
AB = CD
b, 
Chứng minh tương tự = 
c, Xét và có 
AB = CD ( cạnh đối hình bình hành)
(so le trong, AB // CD)
(so le trong, AB // CD)
Do đó 
OA = OC, OC= OD
Hoạt động 4 : (Củng cố) (13 phút)
- Nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
- Làm bài tập 45 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng chứng minh
- HS lên bảng chứng minh
4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
 ( SGK - Tr 91)
Bài tập 
Cho hình vẽ trên 
Chứng minh 
BDEF là hình bình hành và 
5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 43 45 SGK
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần7	
Ngày soạn : 10 /10/2008
Ngày dạy : 14/10/2008
Tiết 13 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Củng cố kiến thức về hình bình hành . Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng song song 
Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình
Về thái độ: Yêu thích môn hình học
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ)
	 (8 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết 
- Làm bài tập 44 Tr 92 SGK
- HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2: (Luyện tậpõ)
	 (30 phút)
- Vẽ hình 72 SGK vào vở
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những phương pháp nào ?
- Đối với bài toán nàyta dùng phương pháp nào ?
- Thử so sánh Ah và CK xem chúng như thế nào với nhau 
điều gì ?
- Nhắc lại tính chất về đường chéo của hình bình hành 
O là gì của AC
điều gì ?
-Giải bài 48 SGK
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Có dự đoán gì về tứ giác EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ?
- Có những cách nào để suy luận để biết EFGH là hình gì ?
- Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài giài vào bảng nhóm
- Nhóm 1,2 trình bày câu a
- Nhóm 3,4 trình bày câu b
Hoạt động 3: (Củng cố)
	 (5 phút)
 - Nhắc lại các cách để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành 
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS suy nghĩ để chứng minh AH = CK, AH // CK
- HS trả lời
- HS trả lời
 ABCD: EA = EB, 
 FB = FC, GD = GC GT HA = HC
KL EFGH là hình gì ?
 Vì sao ?
- HS trả lời
- 2 cách 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- HS nhắc lại
Bài 47 (Tr 93 – SGK)
 ABCD là hình bình hành 
GT AH BD, CK BD
 OH = OK
KL a. AHCK là hình bình hành 
 b. A, O, C thẳng hàng
Chứng minh
a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc với BD)
(c h – g n)
AH = CK (2)
Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành 
b, Xét hình bình hành AHCK có O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC A, O, C thẳng hàng
Bài 48 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
EF // AC (EF là đường trung bình của 
EF = AC ( tính chất đường trung bình)
HG là đường trung bình của nên HG // AC và HG = AC
HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành 
Bài 49 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
a, Ta có AK // CI, AK = CI 
AKCI là hình bình hành 
b, có DI = IC, IM // CN 
DM = MN
Tương tự : MN = NB
DM = MN = NB
5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các bài tập vừa giải
Làm bài tập 79,80 SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần7	
Ngày soạn : 10 /10/2008
Ngày dạy : 17/10/2008
Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành là hình có tâm đối xứng
Về kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm
Về thái độ: Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập hình vẽ 77 SGK, bài tập 50 SGK
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ)
	 (8 phút)
- Thế nào là 2 điểm, hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d
- Hình có trục đối xứng
Hoạt động 2: ( Hai điểm đối xứng qua một điểm)
? 1 
	 (10 phút)
- Thực hiện 
- O là trung điểm của A và A’
Suy ra A và A’ đối xứng với nhau qua O ? vậy hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua O khi nào ?
Định nghĩa :
? Điêm đồi xứng với điểm qua O là điểm nào quy ước.
Hoạt động 3: ( Hai hình đối xứng qua một điểm )
? 2 
	 (10 phút)
- Thực hiện 
- Giáo viên đinh nghĩa hình đối xứng qua một điểm. Giới thiệu tâm đối xứng ?
- Giáo viên sử dụng hình 77 SGK để giới thiệu :
+ Hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm.
+ Hai đường thẳng đối xứng qua một điểm.
- HS lên bảng trả lời
- HS thực hiện
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại 
? 2 
- Học sinh làm 	 trên phiếu học tâp.
- HS vẽ hình
- Học sinh nhắc lại định nghĩa.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
A và A’ đối xứng với nhau qua O 
* Định nghĩa ( Tr 93 – SGK)
+ Quy ước : ( Tr 93 – SGK)
2. Hai hình đối xứng qua một điểm :
A
BA
B’
A’
C
C’
///
///
AB và A’B’ đối xứng qua O
O : là tâm đối xứng.
Định nghĩa : SGK
+ Hai góc đối xứng qua một điểm.
+ Hai tam giác đối xứng qua một điểm.
* Lưu ý :
- Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng  ... F
65/100 SGK
GT
Tứ giác ABCD có BD^AC; EA=EB; 
FB=FC; HA=HD; GC=GD
KL
EFGH là hình gì ? Vì sao ?
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD và AB< CD)Trên CD lấy điểm E sao cho BE =BC.
Chứng minh tứ giác ABED là hình bình hành
Gọi I là trung điểm của BD. Chứng minh A đối xứng với E qua I.
Hoạt động 4: Hướng dẫn chữa bài kiểm tra 15 phút
Chứng minh tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau hoặc chứng minh tứ giác có các cạnh đối song song.
AD // BE (hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau) 
b) Chỉ ra I cũng là trung điểm của AE
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong SGK và SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
Tuần9	
Ngày soạn : 23/10/2008
Ngày dạy : 31/10/2008
Tiết 18 § ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
 MỤC TIÊU: 
	Ø Về kiến thức: Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song sonh, địng lí về đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.
	Ø Về kĩ năng: Vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau . biết cách chứng tỏ một điểm nằn trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
	Ø Về thái độ: vận dụng các kiết thức đã học vào giải toán và ứng dụng thực tế.
 PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	Ø Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ thước, đo độ, phấn màu 
 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
A
B
a
b
h
B
K
HOẠT ĐỘNG: 1. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
@ Thế nào là hai đường thẳng song song?
@ Cho học sinh thực hiện ?1.
@ AH=h vậy BK=?
@ vậy từ đó em có nhận xét gì?
@ học sinh nhắc lại định nghĩa.
@ Học sinh thực hiện 
?1 :
AH=BK=h
Ta noi h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
ĐỊNH NGHĨA: 
(SGK)
HOẠT ĐỘNG: 2.. TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂM CÁCH ĐỀU MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
@ Học sinh thực hiện ?2.
@ a và a’ đều cách b một khoảng bằng h thì M(I) và 
M’ (II) thì em có kết luận gì?
@ Giáo viên đưa ra tính chất.
@ Cho học sinh thực hiện ?3.
@ Đỉnh A của ABC nằm ở đâu?Song song với đường thẳng nào? Và cách bao nhiêu? 
@ Học sinh thực hiện
@ Học sinh thực hiện theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
A
H
A’
H’
M
M’
h
h
h
h
a’
a
b
(I)
(II)
Tính chất:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằn trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
?3:
A
B
C
H’
H
A”
2
2
Đỉnh A của ABC nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.
NHẬN XÉT (SGK).
HOẠT ĐỘNG 3: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG CÁCH ĐÈU
- GV giới thiệu như SGK
? 4 
- GV cho HS làm 
- Phát biểu kết quả trên thành định lí
- HS chú ý lắng nghe và quan sát hình 96a SGK
a, Hình thang AEGC có
AB = BC, AE//Bf//CG nên EF = FG. Chưng minh tương tự FG = GH
b, Hình thang AEGC có EF = FG, AE // BF // CG nên AB = BC. Chứng minh tương tự BC = CD
Định lí ( SGK)
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
- Vẽ hình, ghi GT, KL
- Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- Chứng minh 
- CK như thế nào với AH
Kết luận gì về vị trí của điểm C
- HS phát biểu tính chất 
- HS chứng minh
( ch – gn)
CK = AH = 2 cm 
Bài 68 Tr 102 - SGK
Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng không đổi 2 cm nên C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc lí thuyết
Làm bài tập 67,69,70 Tr 103 – SGK
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
Tuần 10	
Ngày soạn : 23/10/2008
Ngày dạy : 04/11/2008
Tiết 19 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc hơn khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song và cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước
Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tim tòi và trình bày lời giải
Về thái độ: Giáo dục HS qua tính thực tiễn của toán học, vận dụng kiến thức toán học vào thực tế
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Thước kẻ,êke, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút)
- Nêu khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- Chữa bài tập 69
-1 HS lên bảng
Bài 69 Tr 103 – SGK
 (1) ghép với (7)
 (2) ghép với (5)
 (3) ghép với (8)
 (4) ghép với (6)
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP ( 30 phút )
- HS đọc đề
- Vẽ hình
- GV hướng dẫn : nếu B di chuyển trên Ox thử xem khoảng cách từ C đến Ox bằng đoạn nào ?
- Ta tính CH như thế nào ?
- Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên đường nào ?
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta chứng minh như thế nào ?
- tứ giác AEMD có gì đặc biệt 
từ đây suy ra điều gì ?
- GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện từng nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét và có lời giải hoàn chỉnh 
- Hs đọc đề và vẽ hình 
- CH
- HS trả lời
- HS vẽ hình ghi GT, KL
A, O, M cùng năm trên 1 đường thẳng
AEMD là hình bình hành 
- HS hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình 
- HS theo dõi bài giải hoàn chỉnh 
Bài 70 Tr 103 - SGK 
Kẻ CH OB
Ta có :
CH // AO 
( cùng Ox)
CA = CB 
HO = HB
CH là đường trung bình của 
CH = 
Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C luôn cách Ox một khoảng bằng 1 cm nên C di chuyển trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng 1 cm
Bài 71 Tr 103 - SGK 
a, AEMD có : 
AEMD là hình chữ nhật
O là trung điểm của DE nên O cũng là trung điểm của AM nên A, O , M thẳng hàng 
b, Vẽ AH BC
 OK BC
Xét có OK // AH 
( cùng vuông góc với BC )
OA = OM KH = KM
OK là đường trung bình của 
OC ( không đổi )
Khi M di chuyển trên BC thì C di chuyển trên đường trung bình của 
c, Ta có : AM = 2OA
AM nhỏ nhất khi AO = OK 
Khi đó M H
HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ
- Nắm chắc bài tập tìm tập hợp điểm
- Làm bài tập 124 SBT
DẶN DÒ
Xem lại bài tập vừa giải
Làm bài tập 72 SGK, 125,126 SBT
Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cho tiết sau
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 10	
Ngày soạn : 23/10/2008
Ngày dạy : 07/11/2008
Tiết 20 HÌNH THOI
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi
Về kĩ năng: Biết vẽ một hình thoi, biết cách chuưng minh một tứ giác là hình thoi
Về thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ,êke, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút )
- Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
- HS lên bảng trả lời
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH NGHĨA 
- Quan sát hình 100 SGK và cho biết tứ giác ABCD trên hình vẽ này có gì đặc biệt về cạnh ?
- Ta nói ABCD là hình thoi. Vậy hình thoi là tứ giác như thế nào ?
- Gv giới thiệu định nghĩa hình thoi, hướng dẫn HS cách vẽ hình thoi
- GV : hình thoi có phải là hình bình hành hay không ? Chứng minh.
- Tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau
- Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
- HS lắng nghe
- Hình thoi cũng là hình bình hành:
Tứ giác ABCD có
 AB = DC,BC = AD
nên là hình bình hành 
( theo dhnb hbh)
Tứ giác ABCD là hình thoi 
 AB = BC = CD = DA
* Hình thoi cũng là hình bình hành 
HOẠT ĐỘNG 3 : TÍNH CHẤT
- Ta đã biết hình thoi cũng là hình bình hành nên hình thoi sẽ có những tính chất gì ?
- Quan sát hình 101 SGK và cho biết theo tính chất của hình bình hành thì hai đường chéo AC và BD của hình thoi có tính chất gì ?
- GV: là góc gì ?
- như thế nào với nhau?
- Đường chéo Ac là gì của ,
CA là gì của 
- Hai đường chéo của hình thoi còn có thêm tính chất nào nữa không ?
- GV hướng dẫn HS chứng minh tính chất đường chéo của hình thoi như trong SGK
- Hình thoi cũng có những tính chất của hình bình hành 
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- = 900 
Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau
AC là đường phân giác của 
CA là đường phân giác của 
- HS trả lời
- HS theo dõi
- Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành 
- Ngoài ra ,trong hình thoi:
 + Hai đường chéo vuông góc với nhau
 + Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi
Chứng minh : ( SGk )
HOẠT ĐỘNG 4 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Ngoài dấu hiệu nhận biết hình thoi từ tứ giác bằng định nghĩa, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi
- Hãy chứng minh dấu hiệu nhận biết 3 
- Hình bình hành có hai đưông chéo vuông góc với nhau là hình thoi còn tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau có phải là hình thoi hay không ?
- HS dự đoán
- HS chứng minh :
( c.g.c)
 AB = AD = CD = BC
 Hình bình hành ABCD có AC vuông góc với BD là hình thoi 
- Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau không phải là hình thoi
- Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi 
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi 
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi 
HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thoi
- Quan sát hình 102 SGK và cho biết tứ giác nào là hình thoi ? Vì sao ?
- Chữa bài tập 75 
GV và HS cùng làm
-Hình 102 a ( theo định nghĩa)
- Hình 102 b ( theo dhnb 4)
- Hình 102 c ( theo dhnb 3)
- Hình 102 e ( theo định nghĩa)
Bài 75 Tr 106 – SGK
Bốn tam giác vuông AEH, BEF, CGF, DGH bằng nhau nên EF = FG = GH = HE
Do đó EFGH là hình thoi
DẶN DÒ 
Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi 
Làm bài tập 74,76,77 Tr 106 - SGK 
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_6_den_10_luong_vu_thien.doc