Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 71: Ôn tập học kì II

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 71: Ôn tập học kì II

HĐ1: Lí thuyết

-G treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.

-Hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:

-G nhận xét.

-Có mấy trường hợp đồng dạng của tam giác.

-Có cách nào cm 2 đường thẳng song song, tính độ dài 1 cạnh?

-Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích.

-Hs khác nhận xét.

-Hs phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của tam giác thường, tam giác vuông.

-Ap dụng đlí Talét đảo, tỉ số bằng nhau chỉ có 1 cạnh cần tính. I. Lí thuyết:

1. Cho ABC ~ ABC tỉ số đồng dạng là 2/3.

a. ABC ~ ABC với tỉ số đồng dạng 2/3

b. AB=4cm thì AB = 6 cm

c.Tỉ số chu vi của 2 tam giác là 4/9

2.a Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau

b.Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ 3 thì chúng đồng dạng với nhau.

c.Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

3. ABC và ABC có Â = Â, thì:

a. ABC ~ ABC

b. ABC ~ ACB

c. ABC ~ BAC

D. cả 3 câu trên đều đúng.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 71: Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần35
Tiết 70 	 KIỂM TRA CHƯƠNG IV
Tiết 71 	 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
-Hệ thống kiến thức của học kì 2.
-Hs vận dụng được thành thạo các kiến thức vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ
Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
KTBC:
Bài mới:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
10’
HĐ1: Lí thuyết
-G treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
-Hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
-G nhận xét.
-Có mấy trường hợp đồng dạng của tam giác.
-Có cách nào cm 2 đường thẳng song song, tính độ dài 1 cạnh?
-Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích.
-Hs khác nhận xét.
-Hs phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của tam giác thường, tam giác vuông.
-Aùp dụng đlí Talét đảo, tỉ số bằng nhau chỉ có 1 cạnh cần tính.
I. Lí thuyết:
1. Cho ABC ~ A’B’C’ tỉ số đồng dạng là 2/3. 
a. A’B’C’ ~ ABC với tỉ số đồng dạng 2/3
b. AB=4cm thì A’B’ = 6 cm
c.Tỉ số chu vi của 2 tam giác là 4/9
2.a Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau
b.Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ 3 thì chúng đồng dạng với nhau.
c.Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
3. ABC và A’B’C’ có Â = Â’, thì:
a. ABC ~ A’B’C’
b. ABC ~ A’C’B’
c. ABC ~ B’A’C’
D. cả 3 câu trên đều đúng.
15’
HĐ2: Bài tập
-HaÕy giải bài tập 1 dề cương.
-AD là phân giác ta có tỉ số nào bằng nhau?
-Làm thế nào tính được DE?
+Nếu tính được tỉ số đồng dạng có tính được không?
-G nhận xét.
-Làm thế nào tính được diện tích EDC?
-Hs lên banûg vẽ hình và viết GT,KL
-Tính tỉ số đồng dạng dựa vào tỉ số đã tính ở câu a.
-Hs lên bnảg trình bày.
-Hs nhận xét.
II. Bài tập:
Bài 1:
a) ABC có AD là phân giác nên
b) ABC có DE//AC 
Suy ra EDC ~ ABC
c) 
Do đó EDC ~ ABC tỉ số đồng dạng 4/7
Suy ra 
Suy ra SEDC = =
SEDC =
17’
HĐ3: Hướng dẫn giải bài tập trong đề cương.
-G treo bảng phụ hình vẽ bt2,3,10
-G hướng dẫn học sinh phương pháp giải chung
-Cm: 2 tích các đoạn thẳng bằng nhau thì chứng minh 2 tỉ số bằng nhau ,ta sẽ đi cm 2 tam giác đồng dạng để suy ra kết quả.
dạng.
-Nêu phương pháp chung giải bìa 10?
-BÀi toán về tam giác vuông, đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông biết trước 2 yếu tố tính được 4 yếu tố còn lại dựa vào định lí Pitago và tam giác đồng dạng.
3.BTVN: 3’
-Học lí thuyết nắm lí thuyết theo hướng dẫn đề cương.
-Hình học không gian cần nắm nội dung bài hình hộp chữ nhật, vẽ được hình hộp chữ nhật
-LaØm bt trong đề cương. Chuẩn bị tiết sau thi HKII.
IV.BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 8 tuan 35.doc