HĐ1: Lí thuyết
-G treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
-Hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
-G nhận xét.
-Có mấy trường hợp đồng dạng của tam giác.
-Có cách nào cm 2 đường thẳng song song, tính độ dài 1 cạnh?
-Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích.
-Hs khác nhận xét.
-Hs phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của tam giác thường, tam giác vuông.
-Ap dụng đlí Talét đảo, tỉ số bằng nhau chỉ có 1 cạnh cần tính. I. Lí thuyết:
1. Cho ABC ~ ABC tỉ số đồng dạng là 2/3.
a. ABC ~ ABC với tỉ số đồng dạng 2/3
b. AB=4cm thì AB = 6 cm
c.Tỉ số chu vi của 2 tam giác là 4/9
2.a Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau
b.Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ 3 thì chúng đồng dạng với nhau.
c.Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
3. ABC và ABC có Â = Â, thì:
a. ABC ~ ABC
b. ABC ~ ACB
c. ABC ~ BAC
D. cả 3 câu trên đều đúng.
Tuần35 Tiết 70 KIỂM TRA CHƯƠNG IV Tiết 71 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU -Hệ thống kiến thức của học kì 2. -Hs vận dụng được thành thạo các kiến thức vào giải toán. II. CHUẨN BỊ Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY KTBC: Bài mới: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng 10’ HĐ1: Lí thuyết -G treo bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm. -Hãy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: -G nhận xét. -Có mấy trường hợp đồng dạng của tam giác. -Có cách nào cm 2 đường thẳng song song, tính độ dài 1 cạnh? -Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích. -Hs khác nhận xét. -Hs phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của tam giác thường, tam giác vuông. -Aùp dụng đlí Talét đảo, tỉ số bằng nhau chỉ có 1 cạnh cần tính. I. Lí thuyết: 1. Cho ABC ~ A’B’C’ tỉ số đồng dạng là 2/3. a. A’B’C’ ~ ABC với tỉ số đồng dạng 2/3 b. AB=4cm thì A’B’ = 6 cm c.Tỉ số chu vi của 2 tam giác là 4/9 2.a Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau b.Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ 3 thì chúng đồng dạng với nhau. c.Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau. 3. ABC và A’B’C’ có Â = Â’, thì: a. ABC ~ A’B’C’ b. ABC ~ A’C’B’ c. ABC ~ B’A’C’ D. cả 3 câu trên đều đúng. 15’ HĐ2: Bài tập -HaÕy giải bài tập 1 dề cương. -AD là phân giác ta có tỉ số nào bằng nhau? -Làm thế nào tính được DE? +Nếu tính được tỉ số đồng dạng có tính được không? -G nhận xét. -Làm thế nào tính được diện tích EDC? -Hs lên banûg vẽ hình và viết GT,KL -Tính tỉ số đồng dạng dựa vào tỉ số đã tính ở câu a. -Hs lên bnảg trình bày. -Hs nhận xét. II. Bài tập: Bài 1: a) ABC có AD là phân giác nên b) ABC có DE//AC Suy ra EDC ~ ABC c) Do đó EDC ~ ABC tỉ số đồng dạng 4/7 Suy ra Suy ra SEDC = = SEDC = 17’ HĐ3: Hướng dẫn giải bài tập trong đề cương. -G treo bảng phụ hình vẽ bt2,3,10 -G hướng dẫn học sinh phương pháp giải chung -Cm: 2 tích các đoạn thẳng bằng nhau thì chứng minh 2 tỉ số bằng nhau ,ta sẽ đi cm 2 tam giác đồng dạng để suy ra kết quả. dạng. -Nêu phương pháp chung giải bìa 10? -BÀi toán về tam giác vuông, đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông biết trước 2 yếu tố tính được 4 yếu tố còn lại dựa vào định lí Pitago và tam giác đồng dạng. 3.BTVN: 3’ -Học lí thuyết nắm lí thuyết theo hướng dẫn đề cương. -Hình học không gian cần nắm nội dung bài hình hộp chữ nhật, vẽ được hình hộp chữ nhật -LaØm bt trong đề cương. Chuẩn bị tiết sau thi HKII. IV.BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: