Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Minh Trí

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Minh Trí

I. Mục Tiêu:

Kiến thức cơ bản:

 - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.

Kỹ năng cơ bản:

 - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

Tư duy:

- Rn luyện tính cẩn thận, chính xc khi tính tốn.

II. Phương Php:

- Nu vấn đề, hợp tc nhĩm, lấy HS lm trung tm.

III. Chuẩn Bị:

- GV: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12.

- HS: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học.

IV. Hoạt Động Dạy V Học:

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3
Tiết : 5
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục Tiêu:
Kiến thức cơ bản:
 - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kỹ năng cơ bản:
 - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn.
II. Phương Pháp:
- Nêu vấn đề, hợp tác nhĩm, lấy HS làm trung tâm.
III. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12.
- HS: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học.
IV. Hoạt Động Dạy Và Học: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
 Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (8 phút)
1/ Nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học.
. Bình phương một tổng. 
. Bình phương một hiệu
. Hiệu hai bình phương
- Làm các bài tập: 16a, 18b
- Gọi 3 HS lên bảng cùng thực hiện.
- Lớp chia thành hai dãy làm hai bài tập để nhận xét kq của bạn.
- Kiểm tra tập bài tập về nhà.
- Nhận xét chung kq và cho điểm.
HS1 Viết 3 hằng đẳng thức.
. ( A + B)2 = A2 + 2AB + B2
. ( A - B)2 = A2 – 2AB + B2
. ( A+ B ) (A –B) = A2 – B2
HS2: 9x2 + y2 + 6xy = ( 3x + y )2
HS3: x2 + 6xy + 9y2 = ( x + 3y )2
 Hoạt động 2 ( 18 ph)
Bài tập 20/12 SGK.
Nhận xét đúng, sai của kq sau:
x2 + 2xy + 4y = (x + y)2 là sai.
Bài tập 21/12 SGK.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1
= ( 3x – 1 )2
Bài tập 22/12 SGK.
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2
 =1002 + 2.100 +12 
 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2
 = 39601
HĐ2.1
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 20, cả lớp cùng làm để nhận xét kq của bạn.
- Nhận xét và cho điểm.
HĐ2.1
- Câu 21a cĩ dạng gì?
- Để đưa câu 21a về dạng bình phương 1 hiệu ta làm như thế nào? 
- Câu 21b cĩ dạng gì?
- Cách xác định hồn tồn như câu a.
- Gọi 2HS cùng lên bảng thực hiện, lớp chia thành 2 dãy thực hiện để nhận xét kq của bạn.
- Gọi mỗi dãy 2HS cĩ kq thực hiện sớm nhất 9em lên chấm điểm.
- Nhận xét kq trong tập và trên bảng.
- Nhấn mạnh việc nhận dạng hằng đẳng thức đối với 1 đa thức.
- Gọi 2 HS cho 2 ví dụ tương tự như bài 21, cả lớp cùng nhận xét.
- Nhận xét và uốn nắn Kq của HS và sửa sai nhữ chỗ HS dễ mắt phải.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện bài 22, cả lớp chú ý nhận xét.
- Vận dụng các hằng đẳng thức đã học để tính nhanh bài tập 22.
HĐ2.1
HS nhận xét bài làm.
-> trả lời
Sai.
HĐ2.2
- Bình phương của một hiệu.
- Ta phài xác định biểu thức A ® A2, biểu thức B ® B2 rồi suy ra (A + B)2 
- Bình phương của 1 tổng.
- Tiếp nhận.
HS lên bảng thực hiện
a) 9x2 – 6x + 1 = ( 3x – 1)2
b) (2x + 3y)2 + 2 ( 2x + 3y) + 1
= 
HS:
a) 1012 = (100 + 1)2 = 10201
b) 1992 = (200 -1)2 = 39601
 Hoạt động 3: Chứng minh . (11 ph)
Bài tập 23/12 SGK.
Chứng minh rằng:
* ( a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
VP: ( a – b)2 + 4ab
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 +2ab + b2 = ( a + b)2
Vậy (a +b)2 = (a –b)2 +4ab
* (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab
VP: (a-b)2 + 4ab 
 = a2- 2ab+ b2 + 4ab
 = (a- b)2
Vậy: (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab
Áp dụng:
a/ (a-b)2= (a+b)2 – 4ab = 72 – 4.12
 = 49 – 48 = 1
b/ (a+b)2= (a- b)2 + 4ab
 = 202 + 4.3 = 412
- Hướng dẫn HS biến đổi vế phải = VT hoặc ngược lại. Đối với bài tập này ta biến đổi vế nào cho phù hợp?
- Yêu cầu HS lên bảng biến đổi vế phải.
- Nhận xét kq thực hiện. 
- Tương tự Chia lớp thành 4 nhĩm thưc hiện phần áp dụng, nhĩm 1,3 thực hiện câu a, nhĩm 2,4 thực hiện câu b.
- Nhĩm trưởng phân việc, thư ký nhĩm trình bày kq.
- Gọi hai nhĩm đại diện lên bảng viết kq, hai nhĩm cịn lại nhận xét kq.
- Nhận xét chung kq thực hiện.
- Đối với bài tập này ta biến đổi VP 
HS1: Biến đổi vế phải
( a – b)2 + 4ab 
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a+ b)2
Vậy ( a + b )2 = (a –b )2 +4ab
HS2: Biến đổi vế phải
 (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab
VP: (a-b)2 + 4ab 
 = a2- 2ab+ b2 + 4ab = (a- b)2
Vậy: (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab
Áp dụng:
a/ (a-b)2= (a+b)2 – 4ab = 72 – 4.12
 = 49 – 48 = 1
b/ (a+b)2= (a- b)2 + 4ab
 = 202 + 4.3 = 412
 Hoạt động 4: Củng cố ( 8 ph)
Bài 25/12 SGK.
a/ (a+ b+ c)2 
= a2+ b2+ c2+ 2ab+ 2ac+ 2bc
b/ (a- b- c)2
= a2+ b2+ c2- 2ab- 2ac- 2bc
- Hướng dẫn HS thực hiện bài 25 SGK.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện Bài 25 a,c.
- Lớp chia thành 2 dãy thực hiện để nhận xét kq của bạn.
- Nhận xét chung kq thực hiện.
- Chốt lại vấn đề và đưa ra những sai lầm dễ mắt phải của HS.
- Chỉ bình phương biến số sau số.
(3x2 –1)2 = 3x2– 2.3x + 12 
- Nhầm lẫn giữa bình phương 1 hiệu và hiệu hai bình phương.
( A – B )2 = A2 – B2 
- Cho HS nêu lên những sai lầm. thường mắc phải để rút kinh nghiệm.
- Chỉ bình phương biến số sau số.
(3x2 –1)2 = 3x2– 2.3x + 12 (S)
- Nhầm lẫn giữa bình phương 1 hiệu và hiệu hai bình phương.
( A – B )2 = A2 – B2 (S)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm BT ; 24 ; 25b.
- Xem và học lại các hằng đẳng thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_5_luyen_tap_do_minh_tri.doc