Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 30 đến 48

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 30 đến 48

HĐ2: Tìm hiểu kh.niệm phép trừ(13)

? đọc qui tắc?

-GV ghi dạng TQ lên bảng

-GV giới thiệu: hiệu của 2 PT

-GV treo bảng phụ: giới thiệu các bước thực hiện phép trừ.

-Cho HS áp dụng làm ?3 theo nhóm

-HS thảo luận nhóm

-GV kiểm tra kết quả thảo luận của từng nhóm và nhận xét.

-GV treo bảng phụ: xét sự đúng, sai trong 2 bài giải

-HS quan sát hai lời giải và cho nhận xét

+Cách 1: đúng

+Cách 2: sai (thực hiện sai thứ tự )

*Lưu ý: Khi thực hiện một dãy tính cộng, trừ ta phải thực hiện theo đúng thứ tự thưch hiện (từ trái sang phải)

*Phép trừ không có tính chất kết hợp

HĐ3:Luyện tập(11)

-G chép bài lên bảng

? Có nhận xét gì?

-Cho HS lên bảng trình bày

 

doc 39 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 30 đến 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy :
tiết 30 : Phép trừ các phân thức đại số.
I. Mục tiêu bài dạy:
 -Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
 -Nắm vững qui tắc đổi dấu.
 -Biết cách làm phép trừ và thực hiện một dãy phép trừ.
KT trọng tâm: Biết cách trừ phân thức đại số
II.Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ví dụ 2; bài ?4 giải theo 2 cách (xét đúng, sai)
 -HS : Ôn bài trước khi tới lờp
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:1’ 
 2.Kiểm tra:6’
 HS1: Giải bài tập 22a
 HS2: Giải bài tập 23a
 3.Bài mới: 33’
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu k.niệm 2 phân thức đối:(9’)
-Cho HS làm ?1
-HS lên bảng thực hiện 
-GV giới thiệu 2 PT đối nhau
? Tìm PT đối của PT ?
-HS trả lời
-Cho HS tìm?
-HS lên bảng trình bày
-Cho HS áp dụng để tìm PT đối của PT cho trước
HĐ2: Tìm hiểu kh.niệm phép trừ(13’)
? đọc qui tắc?
-GV ghi dạng TQ lên bảng
-GV giới thiệu: hiệu của 2 PT
-GV treo bảng phụ: giới thiệu các bước thực hiện phép trừ.
-Cho HS áp dụng làm ?3 theo nhóm
-HS thảo luận nhóm
-GV kiểm tra kết quả thảo luận của từng nhóm và nhận xét.
-GV treo bảng phụ: xét sự đúng, sai trong 2 bài giải
-HS quan sát hai lời giải và cho nhận xét
+Cách 1: đúng
+Cách 2: sai (thực hiện sai thứ tự )
*Lưu ý: Khi thực hiện một dãy tính cộng, trừ ta phải thực hiện theo đúng thứ tự thưch hiện (từ trái sang phải)
*Phép trừ không có tính chất kết hợp
HĐ3:Luyện tập(11’)
-G chép bài lên bảng
? Có nhận xét gì?
-Cho HS lên bảng trình bày
-Cho HS lên làm bài 30b/50
1.Phân thức đối:
?1. 
 là PT đối của PT 
*Hai PT có tổng bằng 0 được gọi là 2 PT đối nhau.
*Tổng quát: 
?2.
2.Phép trừ:
*Qui tắc: SGK/49
*Ví dụ: Trừ hai phân thức
?3.Làm tính trừ PT
?4.Xác định sự đúng sai trong 2 bài giải.
*
*=
3.Luyện tập:
Bài 29/50: Làm tính trừ PT
a.
Bài 30b/50: Thực hiện phép tính
4. Củng cố (2’): Biết được phân thức đối của 1 phân thức cho trước
5. Hướng dẫn (3')
Hướng dẫn học ở nhà:
 - Cách tìm PT đối
 - Cách thực hiện phép trừ
 -.HDVN: +Bài 28, 29, 30, 31, 32/50
 + Bài 32: G hướng dẫn áp dụng 
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
 -Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ các phân thức.
 -Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
 -Học sinh học tập tích cực.
KT trọng tâm: HS luyện tập được phép trừ PTĐS
II.Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ;lời giải bài 33, 34, 35
 -HS : Ôn bài trước khi tới lờp
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:1’
 2.Kiểm tra: 6’
 HS1: Làm bài tập 30a
 HS2: Làm bài tập 31b
 3.Bài mới:33’
Hoạt động của GV - HS
 Nội dung
HĐ1: Chữa bài tập 29 và 30:(9’)
Viết dạng tổng quát về qui tắc đổi dấu theo KQ bài 28?
-HS chữa bài
-Chữa bài tập 29c
-GV nêu thành qui tắc đổi dấu
-HS nhận xét và sửa chữa
HĐ2: Giải bài tập33(7’)
-GV chép bài lên bảng
-Cho HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng
? Nhận xét?
HĐ3: Giải bài tập 34(8’)
-GV ghi bài lên bảng
-Cho 2 HS lên bảng trình bày
*GV lưu ý: Khi thực hiện trừ các tử phải cẩn thận vì rất dễ nhầm dấu
HĐ4: Luyện tập(8’)
? Yêu cầu của bài?
? Dùng qui tắc đổi dấu nào?
-Cho H thảo luận theo nhóm
-Cho H trình bày bài của nhóm mình
-G chép bài lên bảng
? Nêu cách thực hiện?
? Nhận xét?
Bài 29c/50: Làm tính trừ
Bài 30a/50: Thực hiện phép tính
Bài 33/50: Làm phép tính
a.
b.
Bài 34/50: Đổi dấu rồi tính
b.
.Bài 35: Thực hiện phép tính
a.
4. Củng cố (2’): Nắm đươc quy tắc trừ 2 phân thức
5. Hướng dẫn (3')
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Qui tắc đổi dấu
 HDVN: Bài 34a, 35b, 36, 37/50, 51
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
Tiết 32 : Phép nhân các phân thức đại số.
I. Mục tiêu bài dạy:
 -Học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
 -Biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân thức.
 -Có thói quen rút ra nhận xét từ các bài toán cụ thể để vận dụng.
II.Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ: Ví dụ về phép nhân (trang 52)
 -HS: Bảng nhóm ?3
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:1’
 2.Kiểm tra:6’
 HS1: Phát biểu qui tắc nhân 2 PS? Viết dạng TQ?
 HS2: Làm bài tập 33b
 3.Bài mới:33’
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: xây dưng qui tắc nhân.(11’)
-Cho HS làm ?1 theo gợi ý trong SGK
-HS làm ?1
-GV yêu cầu hs trả lời
-HS trả lời
? Nêu qui tắc nhân 2 PT?
? So sánh với qui tắc nhân 2 PS?
*Sau khi nhân tử với tử, mẫu với mẫu ta phải rút gọn PT tích
-GV treo bảng phụ: VD trong SGK trên bảng
-GV trình bày cụ thể từng bước như một bài mẫu
HĐ2:áp dụng (22’)
-Cho HS làm ?2
*GV nhắc cho HS khi nhân nên xét dấu của tích 
-Cho HS thực hiện một số VD
-HS thảo luận theo nhóm
-HS đại diện cho nhSóm trình bày
-HS nhận xét
-HS nêu KL và rút ra tính chất
-Cho HS thảo luận ?3
? Trình bày cách thực hiện?
? Nhận xét?
-Cho HS tính
rồi so sánh với KQ của ?1
? Có kết luận gì?
? So sánh với tính chất của phép nhân PS?
? Phép nhân PS còn có những tính chất gì?
-Cho HS làm ?4
 - HS lên bảng thực hiện
1.Qui tắc:
?1
*Qui tắc: SGK/51
2.Ví dụ: SGK/52
?2. Làm phép tính nhân PT
*(
*
?3.Thực hiện phép tính
*Chú ý:
a.Tính chất giao hoán:
b.Tính chất kết hợp:
c.Tính chất phân phối đối với phép cộng:
?4.Tính nhanh:
4. Củng cố (2’):Nắm được quy tắc nhân 
5. Hướng dẫn 
- Thuộc qui tắc và các tính chất
 - GV nhận xét giờ học
 - Bài 38, 39, 40, 41/52, 53
Ngày soạn:
Ngàydạy :
Tiết 33 : Phép chia các phân thức đại số
I.Mục tiêu bài dạy:
 -Học sinh nắm được PT nghịch đảo của PT với 0 là PT .
 -Biết vận dụng tốt qui tắc chia phân thức.
 - Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép tính nhân, chia PT.
KT trọng tâm: Biết được thực hiện phép chia PTĐS
II.Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ: Ví dụ về phép chia (trang 53)
 -HS: Bảng nhóm ?2, ?3
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:1’
 2.Kiểm tra: 6’
 HS1: Phát biểu qui tắc nhân 2 PT?
 HS2: Tính ?
 3.Bài mới:33’
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1:Khái niệm phân thức nghịch đảo(10’)
-Dựa vào phần kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu 2 PT nghịch đảo
? Thế nào là 2 PT nghịch đảo của nhau?
-HS trả lời
-GV viết dạng TQ
-GV treo bảng phụ
-Cho HS lên bảng làm ?2
-HS lên bảng trình bày
HĐ2:Phương pháp chia(13’)
? Đọc qui tắc?
-HS đọc to, rõ ràng
-GV ghi dạng TQ lên bảng
-Cho HS làm ?3 theo nhóm 
-HS thảo luận theo nhóm
-HS nhận xét bài của từng nhóm
(thực hiện từ trái sang phải)
-HS trả lời
-HS lên bảng trình bày
HĐ3: Luyện tập (10’)
-Cho H thảo luận nhóm ?4
-G kiểm tra kết quả thảo luận
-G nhấn mạnh thứ tự thực hiện dãy tính
-G chép bài lên bảng
? Cách tìm Q?
(Q là thương trong phép chia
 và )
1.Phân thức nghịch đảo:
?1. =1
 là PT nghịch đảo của PT 
*Hai PT có tích bằng 1 gọi là 2 PT nghịch đảo của nhau.
*TQ: và là 2 PT nghịch đảo của nhau
?2. PT nghịch đảo của 
a. là 
b. là 
c. là x – 2
d. 3x + 2 là 
2.Phép chia:
a.Qui tắc: SGK/54
 ( 0)
?3. Làm tính chia PT
?4. Thực hiện phép tính
3.Luyện tập:
Bài 44/54 : Tìm biểu thức Q biết
Q = 
Q = : 
 = .
 = 
4. Củng cố (2’): Nắm được phân thức nghịch đảo
5. Hướng dẫn (3')
 -HDVN:
 + Thuộc qui tắc
 + Thứ tự thực hiện dãy tính
 + Bài 42, 43, 45/54, 55
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
tiết 34 : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ
Giá trị của phân thức.
I.Mục tiêu bài dạy:
 -Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ. mỗi PT, đa thức là những biểu thức hữu tỉ.
 -Biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thẹc hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một PT đại số.
 -Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị của PT được xác định.
KT trọng tâm: Biết cách biến đổi các BT về dạng PTĐS và thu gọn các PTĐS
II.Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ, các biểu thức hữu tỉ (phần 1)
 -HS: Bảng nhóm ?2, ?3
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:1’
 2.Kiểm tra:6’
 HS1: Nêu qui tắc chia phân thức đại số
 HS2: Làm bài tập 43c
 3.Bài mới:33’
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Khái niệm biểu thức hữu tỉ(6’)
-GV treo bảng phụ: giới thiệu các biểu thức hữu tỉ
? Thế nào là một biểu thức hữu tỉ?
HĐ2: Cách biến đổi BTHT(16’)
-GV viết đầu bài lên bảng
?Yêu cầu của bài?
-HS trả lời 
?Cách làm?
-HS trả lời 
-GV hướng dẫn HV viết thành phép chia cho dễ tính
? Thứ tự thực hiện ?
-GV hệ thống lại cách làm
-H làm vào vở
-H lên bảng trình bày
-Cho HS làm ?1
-HS lên bảng thực hiện
? Nhận xét?
HS đọc 
-HS nhắc lại
-Mẫu thức 0
HĐ3: Tìm hiểu GTPT(11’)
-GV chép VD lên bảng
*GV nhấn mạnh: một tích 0
? Cách tính giá trị của biểu thức?
-Thay x = 2004 vào biểu thức đã cho rồi tính hoặc rút gọn biểu thức rồi mới thay giá trị của x để tính
-H trả lời: Vì tại x = 3, biểu thức đã cho không xác định nên x = 3 không thoả mãn điều kiện của biến
*Cho h tính giá trị của biểu thức tại x = 3
*G nhấn mạnh: Khi giải bài toán có liên quan đến giá trị của PT phải lưu ý đến điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu 0
1.Biểu thức hữu tỉ:
Biểu thức hữu tỉ là dãy các phép toán trên các PT hoặc một PT.
VD: 0, 2/3, (6x - 5)(x - 2)...
2.Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức:
Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức
A = thành một PT
Giải: 
A = : 
?1.Biến đổi biểu thức:
B =
3.Giá trị của một phân thức:
*VD2:
Cho PT 
a.Giá trị của PT được xác định khi x(x - 3) 0
Vậy với x 0 và x 3 thì giá trị của PT được xác định
b. = 
Thay x = - 2004 vào biểu thức rút gọn, ta có:
Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 
 tại x = 2004
 4. Củng cố (2’): Nắm được biểu thưc hữu tỉ là gì
5. Hướng dẫn (3'):
 Bài ?2, 46, 47, 48, 49/57
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I 
I.Mục tiêu bài dạy:
 - Hệ thống lại các kiến thức và các bài tập cơ bản của học kỳ I: nhân, chia đơn, đa thức, các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các phép tính trên phân thức
 - Rèn kỹ năng trình bày bài cẩn thận, chính xác
 - Học sinh có ý thức học tập tự giác, tích cực
KT trọng tâm: Hệ thống lại các kiến thức và các bài tập cơ bản của học kỳ I: nhân, chia đơn, đa thức, các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các phép tính trên phân thức
II.Chuẩn bị: 
 - GV :Chuẩn bị sẵn các dạng toán cơ bản
 - HS :Đọc bài, ôn bài trước
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra: Không kiểm tra
3.Bài mới: (39’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử (15’)
GV chép các bài tập lên bảng
-Cho HS lần lượt lên bảng phân tích
-HS lên bảng trình bày: nêu rõ các phương pháp đã áp dụng
-GV hệ thống lại các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử
-HS trả lời
-HS lên bảng
-GV chép bài lên bảng
? Cách tìm x?
-Cho Hs lên bảng trình bày
-Gv hệ thống: sau khi nhân phá ngoặc, thu gọn ta sẽ đưa về một trong hai dạng:
+ax = c
+Đa thức vế trái có bậc cao còn vế phải bằng 0 Ta phân ... án- Bước đàu làm quen với giải bài toán bằng cách lập PT
KT trọng tâm: Củng cố các kiến thức về giải một phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, làm thành thạo các bài tập SGK.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Soạn g/a, thước thẳng.
 - HS: Làm bài tập.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra(6’)
 - HS1: làmm bài tập 12a
 - HS2: làmm bài tập 12b
3.Bài mới(33’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Chữa bài tập(16’)
-Gọi HS lên bảng trình bày
-HS lên trình bày: Nêu rõ các bước giải phương trình
-Cho HS trả lời câu hỏi của bài 13
?Cách sửa?
 -HS trả lời và giải thích
-HS sửa để có lời giải đúng
Hoạt động 2: Bài tập luyện (17’)
-GV chép phần e và f lên bảng( có thể ghi sẵn bảng phụ)
-Cho 2 HS lên bảng trình bày
-2 HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng trình bày
-HS nhận xét và sửa chữa
-GV chép bài lên bảng
-Cho 2 HS lên bảng trình bày: Nêu rõ cách làm
?Nhận xét?
-GV hướng dẫn: Viết công thức tính diện tích của hình có chứa ẩn x rồi đi giải phương trình
I.Chữa bài tập:
Bài 12/13: Giải phương trình
c) 
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
d,
Vậy PT có một nghiệm duy nhất x=0
II.Bài tập luyện:
Bài 17/14: Giải phương trình
e) 
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 7
f) 
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 18a/14: Giải phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 3
4.Củng cố (2’)
 Bài 19/14:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
x + x + 2 = 2x + 2
Diện tích của hình chữ nhật là 144
Nên 9.(2x + 2) = 144
 18x + 18 = 144
 18x = 126
 x = 7
Vậy x = 7m
5. Hướng dẫn (3')
 - Bài 16, 19, 20, 22- SBT
 - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 45 : Phương trình tích
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng có hai hay ba nhân tử.
- Củng cố kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và kỹ năng giải phương trình dạng 
ax + b = 0.
- Biết đưa một số PT chưa là Pt tích bề PT tích để giải
KT trọng tâm: Củng cố kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và kỹ năng giải phương trình dạng ax + b = 0
II.Chuẩn bị:
 - GV : Bảng phụ ?2; VD2; ?3
 - HS : Tìm hiểu dạng toán trước khi đến lớp
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra: 
 Không kiểm tra
3.Bài mới(39’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Cách giải phương trình tích (18’)
- GV treo bảng phụ
?Đọc ?2 và trả lời?
-HS lên bảng điền vào chỗ trống
-GV nêu t/c của phép nhân dưới dạng TQ
a.b = 0 a = 0 hoặc 
b = 0
-...Thì tích bằng 0
-....bằng 0
Tương tự với phương trình
?VT có mấy thừa số?
?Tích bằng 0 khi nào?
-GV hướng dẫn cách trình bày 
-GV giới thiệu: pt trên gọi là pt tích
?Phương trình tích có dạng như thế nào?
?Cách giải?
*GV nhấn mạnh: số nghiệm của pt tích là nghiệm của tất cả các pt A(x) = 0; B(x) = 0
Hoạt động 2: Vận dụng lý thuyết vào giải pt (21’)
-GV treo bảng phụ
GV trình bày rõ từng bước giải phương trình 
-HS nhắc lại từng bước:
+Chuyển các hạng tử về 1 vế để cho 1 vế bằng 0
+Phân tích đa thức thành tích
+Giải pt tích
+Kết luận
?Đọc nhận xét?
-Cho HS thảo luận theo nhóm ?3
-HS quan sát VD 3
-GV kiểm tra bài của các nhóm
*GVgiới thiệu cách giải pt tích có VT là tích của nhiều hơn 2 thừa số thông qua VD 3 trên bảng phụ
(Nhắc lại quan hệ về số nghiệm của pt với bậc của pt)
-Cho HS giải ?4
-HS lên bảng trình bày
-GV chép bài 21c
*Chú ý: VT đã là tích và pt vô nghiệm nên nghiệm của pt 4x _ 2 = 0 là nghiệm của pt đã cho
1.Phương trình tích và cách giải:
?2.
*VD1: Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm 
*Phương trình tích có dạng:
 A(x).B(x) = 0
*Cách giải:
A(x).B(x) = 0 
2 . áp dụng:
*VD2: Giải phương trình
*Nhận xét:( sGK) 
?3. Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm
*VD3: Giải phương trình
?4. Giải phương trình
Vậy phương trình có 2 nghiệm
4.Củng cố (2’)
Bài 21/17: Giải phương trình
c) 
Vậy phương trình có 1 nghiệm 
5. Hướng dẫn (3')
- Bài 21; 22 (còn lại); 23/17
Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 46 : Luyện tập
I.Mục tiêu bài dạy:
 - Củng cố, nâng cao kỹ năng giải phương trình tích.
 - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa một PT về PT tích; rèn kỹ năng nhận ra PT nào là PT có thể đưa được về PT tích và tính cẩn thận khi giải toán.
 - Học sinh có ý thức học tập tự giác, sang tạo, nghiêm túc.
KT trọng tâm: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa một PT về PT tích; rèn kỹ năng nhận ra PT nào là PT có thể đưa được về PT tích và tính cẩn thận khi giải toán
II.Chuẩn bị:
 - GV: Lời giải bài 23, 24, 25
 - HS : Làm bài tập về nhà
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra: (6’)
 - HS1: Nêu quy tắc giải PT tích, cho VD.
 - HS2: Giải bài tập 23a
3.Bài mới(33’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Chữa bài tập (16’)
-GV chép bài lên bảng, hoặc ghi sẵn bảng phụ
-Nêu rõ cách giải
- HS :Lên bảng giải bài
- Bài 22e (nên dùng HĐT 3 để phân tích)
?Nhận xét bài của bạn?
-Cho HS lên bảng trình bày
?Nêu cách giải?
-HS trình bày cách giải
-GV chép bài lên bảng
? Nêu cách giải
Chú ý: nên dùng HĐT để phân tích cho nhanh
Hoạt động 2: Bài tập luyện (17’)
-GV hướng dẫn luật chơi
+Phân nhóm:4 học sinh
+Mỗi học sinh giải một phương trình:Lấy nghiệm của phương trình vừa giải thay vào phương trình kế tiếp để được phương trình mới rồi giải tiếp
-Cả lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
+Chú ý nhận dạng phương trình
+Chú ý ĐK của ẩn để KL nghiệm của pt
?Nhận xét cuộc chơi?
-Cho điểm
- GV treo bảng phụ bài 26, yeu cầu HS lắng nghe câu hỏi
 - HS ghi nhận kiến thức
I.Chữa bài tập: Giải các phương trình sau:
1,
Vậy phương trình có 3 nghiệm
2, 
Vậy phương trình có 2 nghiệm
II.Bài tập luyện:
Bài 24/17: Giải phương trình
a) 
Vậy phương trình có 2 nghiệm 
d. 
Vậy phương trình có 2 nghiệm
4.Củng cố (2’)
1, Giải PT: 2(y-2) + 1 = y – 1
2, Thế giá trị của y vừa tìm được ở PT (1) vào rồi tìm x ở PT: (y+3) x = y+ x.
3, Thế giá trị của x ở PT (2) vào timg t trong PT sau:
4, Thế giá trị của t vừa tìm được vào rồi 
5. Hướng dẫn (3')
- Bài 24b, c; 25/17
 - Ôn cách tìm điều kiện xác định của một phân thức
Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 47 : phương trình chứa ẩn ở mẫu 
I.Mục tiêu bài dạy:
 - Học sinh nắm vững: điều kiện xác định của phương trình; cách giải các phương trìnhcó kèm theo điều kiện xác định (phương trình chứa ẩn ở mẫu)
 - Rèn kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phương trình được xác định, cách biến đổi phương trình, các cách giải các dạng phương trình đã học.
 - Đặc biệt rèn cách giải PT chứa ẩn ở mẫu
KT trọng tâm: Học sinh nắm vững: điều kiện xác định của phương trình; cách giải các phương trìnhcó kèm theo điều kiện xác định (phương trình chứa ẩn ở mẫu)
II.Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ: VD mở đầu, VD3, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
HS: Đọc bài, ôn bài.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra: (6’)
 - HS1: Nêu quy tắc giải PT tích, cho VD.
 - HS2: Giải bài tập 23a
3.Bài mới(33’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu VD mở đầu(5’)
-GV treo bảng phụ: VD mở đầu
-HS quan sát và trình bày cách làm của VD
x = 1 không là nghiệm của pt vì x = 1 làm cho giá trị của 2 vế pt không xác định
Hoạt động 2:Tìm điều kiện xác định của một phương trình(11’)
?Trả lời câu hỏi 1?
Vì vậy khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến ĐKXĐ của PT
-HS quan sát và ghi bài
?Đọc 5 dòng đầu?
*G nhấn mạnh: ĐKXĐ của phương trình là ĐK của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình khác 0
-GV trình bày mẫu VD1
?So sánh với cách tìm ĐKXĐ của một biểu thức?
-HS lên bảng trình bày
-Tìm ĐKXĐ của phương trình
-Qui đồng mẫu cả 2 vế của phương trình
-Nhân cả 2 vế của phương trình với MTC
-Dùng dấu ()
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (17’)
-Cho HS lên bảng làm ?2
-HS trả lời
-Phần b có 2 mẫu giống nhau, ta chỉ cần tìm ĐK cho 1 mẫu khác 0
GV viết VD 2 lên bảng
?Nghiên cứu SGK: trước tiên người ta là gì?
?Bước tiếp theo?
?Làm thế nào để 2 vế của phương trình mất mẫu?
?cách trình bày ở bước này có gì đặc biệt?
1.Ví dụ mở đầu: 
SGK/19
2.Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình
a) 
Giải:
ĐKXĐ: 
b) 
Giải: 
ĐKXĐ: 
?2.Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình
a) 
Giải:
ĐKXĐ: 
b) 
Giải: 
ĐKXĐ: 
3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
VD2: Giải phương trình
 ĐKXĐ:
Vậy phương trình có 1 nghiệm 
*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
 ( SGK/21)
4.Củng cố (2’)
 Cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bước giải phương trình (4 bước)
5. Hướng dẫn (3')
-Thuộc các bước giải, chú ý cách trình bày
-Bài tập: Tìm ĐKXĐ của các phương tình trong các bài tập: 27, 28, 30, 32/22, 23
Ngày soạn:
Ngày giảng:
tiết 48 : phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp)
I.Mục tiêu bài dạy:
 - Học sinh biết vận dụng cách tìm ĐKXĐ của phương trình và cácbước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu để giải thành thạo dạng phương trình này.
 - Rèn kỹ năng trình bày bài chính xác.
 - Học sinh có ý thức học tập tự giác tích cực.
KT trọng tâm: Học sinh biết vận dụng cách tìm ĐKXĐ của phương trình và cácbước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu để giải thành thạo dạng phương trình này
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ
HS : Ôn bài, học bài
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp(1’)
2.Kiểm tra: (6’)
 - HS1: Nêu cách tim ĐKXĐ của PT?
 - HS2: Giải bài tập 27a?
3.Bài mới(33’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: áp dụng (15’)
-GV treo bảng phụ: cách trình bày bài giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
-HS nhắc lại từng bước giải
-Cho HS áp dụng lên bảng giải các phương trình ở ?3
-HS lên bảng trình bày
-Khi khử mẫu, ta đã nhân 2 vế của phương trình với đa thức của ẩn x – 2 nên phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
?Tại sao phương trình sau khi khử mẫu có nghiệm mà phương trình ban đầu không có nghiệm?
*GV giới thiệu: x = 2 gọi là nghiệm ngoại lai
Hoạt động 2: Luyện tập (18’)
-GV phát phiếu học tập cho từng nhóm, mỗi nhóm giải một phương trình
-GV cho HS kiểm tra bài của các nhóm và nhận xét
-Phương trình bậc nhất một ẩn hoặc phương trình tích
?Các phương trình sau khi khử mẫu có dạng phương trình gì?
*Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường gặp các phương trình đã biết: phương trình bậc nhất một ẩn hay phương trình tích
4 . áp dụng
VD3: SGK/21
?3.Giải các phương trình
a) ĐKXĐ: 
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2
b) ĐKXĐ: 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
5 . Luyện tập: Giải các phương trình
1) ĐKXĐ: 
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -4
2) ĐKXĐ: 
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -2
3) ĐKXĐ: 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
4. Củng cố (2’)
 Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách trình bày
5. Hướng dẫn (3')
 -Thuộc các bước giải, chú ý cách trình bày
 -Bài tập: bài 27a, d; 28b, d; 30; 31/22, 23

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8tiet 3048IN ngay.doc