Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 6: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 6: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được các định nghĩa đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình

 và hình có trục đối xứng.

2. Kỹ năng:

 - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, một đoạn thẳng đối xứng

 với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.

 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng

 - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

3. Thái độ:

 - Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ và gấp hình.

 II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, compa, êke

- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke

 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.

 IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A3:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Cho điểm A không thuộc đường thẳng d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là trung trực của AA’.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10, Bài 6: Đối xứng trục - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2010
Ngày dạy: 8/9/2010
Tuần: 5
Tiết: 10
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu được các định nghĩa đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình 
 và hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
	 - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, một đoạn thẳng đối xứng 
 với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. 
 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
 - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. 
3. Thái độ:
	 - Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ và gấp hình.
 II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke
 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
 IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Cho điểm A không thuộc đường thẳng d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là trung trực của AA’.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng: (10’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu A và A’ được gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
	Như vậy, thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng cho trước?
	GV giới thiệu định nghĩa trong SGK.
	Nếu trường hợp điểm Ad thì điểm đối xứng của A qua d là ở đâu? Em hãy chỉ ra điểm đó.
 HS chú ý theo dõi
	HS trả lời.
	HS nhắc lại định nghĩa
	HS suy nghĩ trả lời.
1. Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: (SGK/84)
Nếu Ad thì điểm đối xứng của A qua d là chính nó.
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng: (12’)
	Cho AB và đường thẳng d, hãy vẽ điểm A’ và B’ lần lượt là hai điểm đối xứng của A và B qua đường thẳng d.
	Lấy điểm C thuộc AB và vẽ C’ đối xứng với C qua d.
	Dùng thước thẳng kiểm tra xem 3 điểm A’, B’, C’ có thẳng hàng hay không?
	Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua d.
	Như vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	GV giới thiệu định nghĩa trong SGK.
	GV lấy VD ở hai hình 53 và 54 trong SGK.
	GV giới thiệu tính chất trong SGK.
	2 HS lần lượt lên bảng, các em khác vẽ vào vở.	
	1 HS lên bảng, các em khác vẽ vào vở.
	HS dùng thước kiểm nghiệm và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
	HS đọc định nghĩa.
	HS đọc hình.
	HS chú ý theo dõi.
2. Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: (SGK/85)
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng (10’)
	GV giới thiệu cho HS biết thế nào là hình có trục đối xứng.
	GV cho HS thảo luận bài tập ?4.
	GV yêu cầu HS tìm ra trục đối xứng của hthang cân.
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận nhóm.
	HS tìm và trả lời.
3. Hình có trục đối xứng:
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
 	4. Củng Cố: (7’)
 	 - GV cho HS làm bài tập 35, 37 SGK/ 87.
	5. Dặn Dò: (1’)
 	 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. LÀm các bài tập36, 39, 40 SGK/ 87- 88.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_bai_6_doi_xung_truc_nam_hoc_2.doc