- Bài tập 29 trang 114 SGK
(gv đưa hình vẽ trên bảng phụ)
Tính xem bể chứa được bao nhiêu khối nước khi nó đầy ắp nước?
- Ta có thể coi khi đầy ắp nước thì bể là một lăng trụ đứng có đáy và chiều cao như thế nào?
-Hãy tính diện tích đáy của lăng trụ? Thể tích của lăng trụ?
- Bài tập 32 trang 115 SGK
- Gv treo bảng phụ vẽ hình 112 cho hs lên vẽ các nét khuất.
- Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì?
- Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý?
- Vậy hãy tính khối lượng?
- Bài tập 33 trang 115 SGK
- Bài tập 34 trang 116 SGK
Gv treo bảng phụ cho hs suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích.
- Hộp xà phòng có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp xà phòng như thế nào?
- Hộp sô- cô- la có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp Socola bằng bao nhiêu?
- Bài tập 35 trang 116 SGK
- Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào?
- Mà SABCD = ?
- Vậy thể tích bằng bao nhiêu?
- Gv nhận xét và có thể cho điểm nếu hs làm bài tốt.
- Gv lưu ý cho hs:
. Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong một bài toán cụ thể, nó có thể là tổng thể tích các hình thành phần trong nó (các hình mà nó có công thức riêng để tính toán).
- Ta có thể coi bể là một lăng trụ đứng có đáy là một ngũ giác gồm một hình chữ nhật và một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ đứng là 10m.
- Một hs lên bảng thực hiện
- Một hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của gv.
- SĐáy và V
- m=V.D
m : khối lượng của vật
V : thể tích của vật
D : khối lượng riêng
- Hs trả lời miệng và sau đó lên bảng thực hiện.
- VL. trụ = SABCD . 10
- SABCD = SABC + SDCA
- Một hs lên bảng thực hiện
Hs lớp làm bài vào vở
- Hs lớp nhận xét bài làm của bạn.
h257 G v : Võ thị Thiên Hương Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết : 6 6 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : Giúp hs ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học. II/- Chuẩn bị : * Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk/115. Thước thẳng, phấn màu . * Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, êke . III/- Tiến trình : * Phương pháp : Vấn đáp kết hợp với thực hành theo cá nhân hoặc hoạt động nhóm . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BỔ SUNG HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ (6 phút) - Gv nêu yêu cầu kiểm tra 1.Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng. 2. Sửa bài tập 31 trang 114 SGK - Một hs lên kiểm tra 1. ( SGK) 2.Bài tập 31 trang 114 SGK L.trụ 1 L.trụ 2 L.trụ 3 hL trụ 5cm 7cm 0,003cm hC.cao 4cm 2,8cm 5cm Cạnh tương ứng chiều cao của 3cm 5cm 6cm SĐáy 6cm2 7cm2 15cm2 VL.trụ 30cm3 49cm3 0,045 l . . . . . . . . . . . . . . . . . . h258 HĐ 2 : Luyện tập hình lăng trụ đứng (37 phút) - Bài tập 29 trang 114 SGK (gv đưa hình vẽ trên bảng phụ) Tính xem bể chứa được bao nhiêu khối nước khi nó đầy ắp nước? - Ta có thể coi khi đầy ắp nước thì bể là một lăng trụ đứng có đáy và chiều cao như thế nào? -Hãy tính diện tích đáy của lăng trụ? Thể tích của lăng trụ? - Bài tập 32 trang 115 SGK - Gv treo bảng phụ vẽ hình 112 cho hs lên vẽ các nét khuất. - Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì? - Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý? - Vậy hãy tính khối lượng? - Bài tập 33 trang 115 SGK A C B D E F G H - Bài tập 34 trang 116 SGK Gv treo bảng phụ cho hs suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích. - Hộp xà phòng có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp xà phòng như thế nào? - Hộp sô- cô- la có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp Socola bằng bao nhiêu? - Bài tập 35 trang 116 SGK - Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào? - Mà SABCD = ? - Vậy thể tích bằng bao nhiêu? - Gv nhận xét và có thể cho điểm nếu hs làm bài tốt. - Gv lưu ý cho hs: . Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong một bài toán cụ thể, nó có thể là tổng thể tích các hình thành phần trong nó (các hình mà nó có công thức riêng để tính toán). - Ta có thể coi bể là một lăng trụ đứng có đáy là một ngũ giác gồm một hình chữ nhật và một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ đứng là 10m. - Một hs lên bảng thực hiện - Một hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của gv. - SĐáy và V - m=V.D m : khối lượng của vật V : thể tích của vật D : khối lượng riêng - Hs trả lời miệng và sau đó lên bảng thực hiện. - VL. trụ = SABCD . 10 - SABCD = SABC + SDCA - Một hs lên bảng thực hiện Hs lớp làm bài vào vở - Hs lớp nhận xét bài làm của bạn. - Bài tập 29 trang 114 SGK. - Khi đầy ắp nước, ta có thể coi bể là một lăng trụ đứng có đáy là một ngũ giác gồm một hình chữ nhật và một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ đứng là 10m. - Diện tích đáy của lăng trụ là: 25.2 + Thể tích của lăng trụ là: V = Sđ .h = 57.10 = 570 (m3). Vậy bể chứa được 570 m3 nước khi nó đầy ắp nước. - Bài tập 32 trang 115 SGK A B 4cm F H E 8cm 10cm C D Thể tích lưỡi rìu là: V = SBCD .ED =½ .4.10.8 = 160 (cm3) = 0,16 (dm3) Áp dụng công thức tính khối lượng Ta có: m = V.D = 0,160 . 7,874 = 1,26(kg) - Bài tập 33 trang 115 SGK a) Các cạnh song song với cạnh AD là EH, FG, BC. b) Các cạnh song song với cạnh AB là EF. c) Các đường thẳng song song mặt phẳng (EFGH) là AB, BC, CD, DA d) Các đường thẳng song song mặt phẳng (DCGH) là AE, BF. - Bài tập 34 trang 116 SGK a) Thể tích hộp xà phòng là: Vhộp xà phòng = 28 . 8 = 224 (cm3) b) Thể tích hộp sô cô la là: Vhộp Sôcôla = 12 . 9 = 108(cm3) - Bài tập 35 trang 116 SGK B 3cm A H K C 8cm 4cm D VL. trụ = SABCD . 10 Mà SABCD = SABC + SDCA = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK = ½ .AC.(BH + DK) = ½ . 8 . 7 = 28(cm2) Vậy: VL. trụ = SABCD . 10 = 28.10 = 280(cm3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . h259 h260 IV/- Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng - Xem trước bài hình chóp đều và hình chóp cụt đều. - Bài tập về nhà số 29, 30 trang 114 SGK. V/- Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: