Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Võ Văn Thảo

Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Võ Văn Thảo

-GV giới thiệu định nghĩa phương trình một ẩn.

-GV đưa ví dụ và nêu vế phải, vế trái.

-Yêu cầu HS nêu thêm.

2 ví dụ có ẩn k và nếu vế phải, vế trái phương trình.

Làm ?1

GV : pt không chỉ có các ẩn x, y, k, t mà còn có các ẩn khác theo yêu cầu của đề.

Làm ?2

Yêu cầu HS làm ?3

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở nháp.

HS khác nhận xét bài làm của bạn.

GV chốt lại.

Cho HS đọc phần chú ý.

 HS đọc định nghĩa SGK.

 k + 1 = 2k + 2

a) 3y + 1 = 4(y + 5) -1

b) 4y + 7 = 24 + 5

x = 6

VP : 3 . (6-1) + 2 = 17

VT : 2 . 6 + 5 = 17

VP = VT

a) x = -2

VP : 2 (-2 + 2) – 7 = - 7

VT : 3 – (-2) = 5

=> VP = VT. Không thoả.

b) x = -2

VP : 2 (2 + 2) – 7 = 1

VT : 3 – 2 = 1

=>VP = VT. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.

 

doc 67 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Đại số Lớp 8 - Võ Văn Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 41 
 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
 Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
A. MỤC TIÊU:
 - HS hiểu được kn phương trình và các thuật ngữ như “ vế phải, vế trái” nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình”.
 - HS hiểu kn giải pt, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC (5 phút)
Tìm x biết
2x + 5 = 3 ( x- 1) + 2
Cho HS suy nghĩ để có lời giải. HS chưa giải được giáo viên nêu lên biểu thức trên gọi là pt.
HS tìm lời giải bài toán tìm x.
HOẠT ĐỘNG 2 ( 7 phút)
I.Phương trình một ẩn 
( SGK)
VD: 2x + 1 = x
 2t – 5 = 3 ( 4 – t) - 7 
 Chú ý:
 a)Hệ thức x = m.
 (với m là một số nào đó) cũng là một nghiệm của phương trình. Phương trình chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
 b) 1 phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vs no.
Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm.
 VD 2: PT : x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = - 1
PT: x2 = - 1 vô nghiệm.
-GV giới thiệu định nghĩa phương trình một ẩn.
-GV đưa ví dụ và nêu vế phải, vế trái.
-Yêu cầu HS nêu thêm.
2 ví dụ có ẩn k và nếu vế phải, vế trái phương trình.
Làm ?1
GV : pt không chỉ có các ẩn x, y, k, t mà còn có các ẩn khác theo yêu cầu của đề.
Làm ?2
Yêu cầu HS làm ?3 
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở nháp. 
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV chốt lại.
Cho HS đọc phần chú ý.
HS đọc định nghĩa SGK.
 k + 1 = 2k + 2
a) 3y + 1 = 4(y + 5) -1
b) 4y + 7 = 24 + 5
x = 6
VP : 3 . (6-1) + 2 = 17
VT : 2 . 6 + 5 = 17
VP = VT
a) x = -2
VP : 2 (-2 + 2) – 7 = - 7
VT : 3 – (-2) = 5
=> VP = VT. Không thoả.
b) x = -2
VP : 2 (2 + 2) – 7 = 1
VT : 3 – 2 = 1
=>VP = VT. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
HOẠT ĐỘNG 3 (13 phút)
II. Giải phương trình
Là tìm tất cả các nghiệm của PT đó.
Tập nghiệm của phương trình được KH : S
- Giới thiệu tập nghiệm.
HS giải ? 4
Nếu phương trình vô nghiệm ta ghi S = 0
+ Cho HS tìm no của PT x + 1 = 0
a) S = 2 
b) S = 0
x = - 1
HOẠT ĐỘNG 4 (10 phút)
III. Phương trình tương đương
Hai phương trình cùng một tập nghiệm là hai phương trình tđ.
KH : “ “
VD : x + 1 = 0 x = - 1
( vì cùng 1 tập nghiệm là – 1)
- GV giới thiệu hai phương trình tương đương và nêu kí hiệu.
Tại sao x + 1 = 0 và 
x = - 1 là 2 phương trình tđ.
Yêu cầu HS cho 2 pt tương đương.
Vì cùng tập hợp nghiệm là –1
3x + 1 = 0 x = 
HOẠT ĐỘNG 5 (7 phút)
BT1. x = - 1 là nghiệm của 
và c).
BT4. a -> 2
 b -> 3
 c -> 1 và 3.
BT3: x+1=1+x
ĩ ox = o
V ậy pt có vô số nghiệm.
- Thế nào là giải phương trình.
- Hai phương trình như thế nào gọi là tương đương.
- Làm BT 1 SGK.
- Làm BT 4 SGK.
- Làm BT 3 SGK.
- HS đứng tại chỗ nêu như SGK.
BT1. x = - 1 là nghiệm của 
a) và c).
BT4. a -> 2
 b -> 3
 c -> 1 và 3.
BT3: x+1=1+x
ĩ ox = o
V ậy pt có vô số nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 6: HDVN ( 3 phút)
-Học định nghĩa dạng PT một ẩn, phương trình tương đương
- Xem các ? đã giải.
- Làm BT 2, 5 SGK.
- Xem trước bài mới.
HD : BT 5
x(x-1)=0 => x=0 hoặc x-1=0
 Vậy pt này có nghiệm như thế nào?
HS ghi nhận phần HDVN để thực hiện
BT5
Tuần 20
Tiết 42 
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
A. MỤC TIÊU:
 - HS nắm được kn phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Quy tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Ôn lại qui tắc chuyển vế và tính chất của đẳng thức.
C. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC ( 5 phút)
+Hai phương trình như thế nào gọi là tương đương.
AD : Hai phương trình x = 0 và x ( x – 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập lên bảng. Sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở nháp. 
- GV kiểm tra 3 HS và nhận xét cho điểm.
HS : Phát biểu định nghĩa 2 phương trình tương đương 
( SGK).
AD : Không tương đương vì x= 1 là nghiệm của phương trình x ( x – 1) = 0 nhưng không là nghiệm của phương trình x = 0.
HOẠT ĐỘNG 2 5 phút)
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
 + Định nghĩa : SGK.
 + VD : 2x – 1 = 0
 5 – 3y = 0
là phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- GV giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn số.
- GV nêu ví dụ.
Yêu cầu HS nêu 2 ví dụ khác.
HS đọc lại định nghĩa SGK.
VD : 4x + 3 = 0
 7y – 1 = 0
HOẠT ĐỘNG 3 ( 10 phút)
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình:
 1) Qui tắc chuyển vế SGK.
 VD : giải các PT
 a) x – 4 = 0
 b) + x = 0
 c) 0,5 – x = 0
Giải
 a) x – 4 = 0 x = 4
 b) + x = 0 x = 
 c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
2) Qui tắc nhân với một số :
( SGK )
 VD : Giải PT.
 a) = - 1
 b) – 2,5 . x = 10
Giải
 a) x = - 2
( nhân 2 vế với 2 )
 b) – 2,5 . x = 10 x = - 4
 ( nhân 2 vế với )
-Làm thế nào để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn -> giáo viên nêu phần 2, qui tắc biến đổi phân thức. HS nhắc lại qui tắc chuyển vế -> đối với phương trình ta cũng làm tương tự.
. HS đọc qui tắc chuyển vế ở SGK.
Yêu cầu HS làm ? 1
- GV gọi 3 HS lên bảng chia lớp thành 3 nhóm.
N 1 a) , N 2 b) , N3 c)
+ GV hướng dẫn qui tắc nhân với 1 số.
Hướng dẫn HS giải VD a.
- Nhân 2 vế phương trình với bao nhiêu để tìm x.
- Cho HS đứng tạ chỗ giải HS còn lại theo dõi.
HS nhắc lại qui tắc chuyển vế.
a + b = c – d
a = c – d – b
HS đọc qui tắc chuyển vế SGK.
a) x = 4
b) x = 
c) x = 0,5
Nhân 2 vế PT với 2
Nhân 2 vế với ta đựoc
 x = - 4
HOẠT ĐỘNG 4 (15 phút)
3. Cách giải PT bậc nhất một ẩn.
Từ một PT ta dùng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân ta luôn nhận được PT mới tương đương với PT đã cho.
 VD1 : Giải PT 3x – 9 = 0 (1)
 Phương pháp giải.
3x – 9 = 0 3x = 9
 x = 3
Vậy PT (1) có một nghiệm duy nhất x = 3
 VD2 : Giải PT 1 -x = 0 (2)
Giải
 x = 0 x = -1 => x = .Vậy PT (2) có tập nghiệm S = 
* Phương trình bậc nhất 1 ẩn
ax + b = 0 ( a ¹ 0 ) có 1 nghiệm duy nhất.
x = 
VD : Giải PT:
- 0 , 5x + 2, 4 =0
Giải
- 0, 5x + 24 = 0
 x = = 
Vậy PT có tập nghiệm 
S = 
- GV hướng dẫn HS cách giải PT bậc nhất một ẩn.
- GV đưa ra ví dụ
Từ PT : 3x – 9 = 0
 3x = 9 ta sử dụng qui tắc nào ?
- GV cho HS giải ví dụ 2
Giải PT 1 -x = 0
-> Gọi 1 HS lên bảng giả và HS cả lớp cùng giải.
-> GV theo dõi nhận xét.
- GV giới thiệu cách giải PT bậc nhất dạng.
 ax + b = 0
- Cho HS làm ví du
- Giải phương trình:
- 0, 5x + 2, 4 = 0
- Yêu cầu HS cả lớp cùng thực hiện.
Chú ý theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
Sử dụng qui tắc chuyển vế.
1 - x = 0
 - x = - 1 (chuyển vê)
 x = 
Vậy PT có tập nghiệm
S = 
HS : giải.
- 0, 5x + 2, 4 = 0
 x = 
= . Vậy PT có tập nghiệm S = 
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ ( 7 phút)
Bài tập 7 / 10 SGK
a)1+x=0
c)1-2t=0
d)3y=0
e)0x-3=0
Bài tập 8 / 10 SGK.
Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất ax + b = 0.
-Cho học sinh làm bài tập 7 
- GV cho HS nhắc lại cách giải phương trình bậc nhất ax + b = 0.
- Lưu ý: khi sử dụng qui tắc các vế nhớ đổi dấu số hạng khi chuyển từ vế này sang vế kia.
-Nhắc lại ĐN
a)1+x=0
c)1-2t=0
d)3y=0
e)0x-3=0
HS: nhắc lại cách giải.
a) 4x – 20 = 0 (1)
 4x = 20
 x = = 5
b) 2x + x + 12 = 0 (2)
 3x + 12 = 0
 x = = - 4
Vậy tập nghiệm (1) S = 5
Vậy tập nghiệm (2) S = -4
HOẠT ĐỘNG 6 :HDVN (3 phút)
- Học thuộc định nghĩa phân thức bậc nhất 1 ẩn và cách giải.
- Hai qui tắc biến đổi pt
- Làm BT 6 , 7 , 9 SGK.
- Xem trước bài mới.
HD : 9
a) 3x – 11 = 0
 3x = 11
 x = = 3,66
 x = 3, 7
Các bài còn lại giải tuần tự.
HS ghi nhận lại phần HDVN để thưcï hiện.
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0
Tuần 21
Tiết 43 
A. MỤC TIÊU:
 - Củng cố kĩ năng biến đổi phân thức bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
 - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, phép thu gọn để đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 : KTBC (7 phút)
1) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số. Cho ví dụ minh hoạ.
2) Giải PT : 5x + 30 = 0
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi và BT sau đó gọi hai HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở nháp, giáo viên nhận xét cho điểm và ghi.
- Cho phương trình:
2x – ( x – 5 x) 
= 4 ( x + 3 ) và hỏi phương trình này có dạng ax + b = 0 ?
và yêu cầu HS thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc => phương trình có dạng như thế nào ?
=> GV giới thiệu bài.
HS 1: Nêu định nghĩa SGK.
VD : 2x + 1 = 0
HS 2:
 5x = - 30
 x = - 6
Vậy tập nghiệm S = { - 6 } 
HOẠT ĐỘNG 2 (12 phút)
1) Cách giải
VD : Giải phương trình:
2x – (3 – 5x) = 4 ( x + 3 )
Giải
. Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc:
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
. Chuyển vế
2x – 3 + 5x – 4x – 12 = 0
. Thu gọn và giải PT.
3x – 15 = 0
 x = 5
. Ví dụ2: Giải phương trình.
 + x = 1+
Giải
. Qui đồng mẫu hai vế PT.
2 = 
. Nhân 2 vế PT với 6 để khử mẫu.
10x – 4 + 6x = 6 + 15x – 9
. Chuyển vế.
10x – 4 + 6x – 6 - 15x + 9 = 0
. Thu gọn và giải phương trình ta được: 25x – 25 = 0
 x = 1
- Nêu các bước giải phương trình qua VD 1.
- GV hướng dẫn HS tìm mẫu chung và khử mẫu
=> HS cả lớp cùng giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm và gọi HS khác nhận xét.
- GV đánh giá và kiểm tra 2 HS.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ làm ? 1
HS : Bước 1: thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc (nếu có)
Bước 2: chuyển vế
Bước 3 : thu gọn đưa về dạng ax + b = 0 hay ( ax = - b) và giải phương trình.
1 HS lên bảng giải
10x – 4 + 6x = 6 + 15x – 9
 10x – 4 + 6x – 6
- 15x + 9 = 0
 25x – 25 = 0
 x = 1
HS : Trả lời các bước giải PT.
HOẠT ĐỘNG 3 (10 phút)
2. Áp dụng :
VD3 : Giải pt
= ... o dõi giáo viên hướng dẫn cách lập bảng.
HS lên bảng giải PT.
Lắng nghe giáo viên chốt lại vấn đề quan trọng để làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 3: HDVN (3 phút)
- Ôn lại tất cả những qui tắc đã học từ đầu HK II đến nay.
- Xem và làm lại những bài tập đã giải để chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp.
- Làm những bài tập khó đã giải.
HS ghi nhận phần giáo viên hướng dẫn dặn dò để về nhà thực hiện.
Tuần 35 
Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI NĂM(tt)
A. MỤC TIÊU:
 - Hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản của cả năm học.
 - Rèn luyện kĩ năng giải những bài tập dạng tổng hợp.
 - Tập dợt HS trình bày bài làm của mình một cách khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Hệ thống hoá câu hỏi và Bài tập theo đề cương đã ra.
 - HS: Soạn câu hỏi giáo viên đã ra.
C. TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC 
HOẠT ĐỘNG 1 Giải BT Bằng Cách LPT (20 phút)
1) Bài tập 1 
Một ca nô xuôi dòng từ bên A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết rằng VT của dòng nước là 2km /h.
 Yêu cầu HS đọc đề phân tích đề.
 Gọi HS chọn ẩn số và nêu đk của ẩn số yêu cầu HS nêu lên gt, kết luận của b ài.
-> Những yếu tố nào biết, những yếu tố nào chưa.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS còn lại giải vào vở
GV theo dõi hướng dẫn nếu cần.
Gọi x (km) là khoảng cách giữa 2 bến
A và B ( x 0 )
Vt ca nô xuôi dòng:
 + 2 ( km/h)
Vt ca nô ngược dòng.
 x
Giải PT ta được.
x = 80 ( nhận)
Vậy khoảng cách giữa 2 bến 
A và B là 80 km.
HOẠT ĐỘNG 2: BPT (22 phút)
2) Bài Tập 2:
Giải các bpt sau
a) 15 – 6x 15
b) 3 (x -1) 2 ( x -4)
3) Bài tập 3: Tìm x sao cho:
a) Gía trị của biểu thức 
 2x – 5 không âm.
b) Gía trị của biểu thức – 3x không lớn hơn giá trị của biểu thức - 7x +5.
GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung kiểm tra lên bảng và gọi 1 HS lên bảng giải.
HS còn lại làm vào bài tập.
GV kiểm tra tập 3 HS.
GV yêu cầu HS ghi dưới dạng bất phương trình rồi giải bất phương trình đó.
GV gọi 2 HS lên bảng. HS bên dưới giải vào vở bài tập.
GV nhận xét và cho điểm
a) 15 – 6x 15
 - 6x 15 – 15
 x 0
Vậy S = { x/ x 0 }
b) S = { x / x - 5 } 
a) 2x – 5 0
 2x 5
 x 
Vậy S = { x / x }
 b) – 3x - 7x + 5
 - 3x + 7x 5
 4x 5
 x 
Vậy : x 
HOẠT ĐỘNG 3: HDVN (3 phút)
- Ôn lại tất cả những qui tắc đã học từ đầu HK II đến nay.
- Xem và làm lại những bài tập đã giải để chuẩn bị thi HKII.
- Làm những bài tập khó đã giải.
HS ghi nhận phần giáo viên hướng dẫn dặn dò để về nhà thực hiện.
Tuần : 36
Tiết : 70
ÔN TẬP HỌC KỲ 2
A. Mục tiêu
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 
-Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. 
-Chuẩn bị kiểm tra toán HK II. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. 
-HS: Ôn tập các kiến thức và làm bài theo yêu cầu của GV. Bảng con. 
CHƯƠNG IV – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VỚI PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Tóm tắt lý thuyết:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập số:
Trên tập hợp số thực, với hai số a và b sẽ xẫy ra một trong các trường hợp sau: 
Số a bằng số b, kí hiệu là: a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu là: a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu là: a > b.
Từ đó ta có nhận xét:
Nếu a không nhỏ hơn b thì a = b hoặc a > b, khi đó ta nói a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu là: 
Nếu a không lớn hơn b thì a = b hoặc a < b, khi đó ta nói a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu là: 
2. Bất đẳng thức:
Bất đẳng thức là hệ thức có một trong các dạng: A > B, A B, A < B, A B
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
Tính chất: Với ba số a, b và c, ta có:
Nếu a > b thì a + C > b + C Nếu a b thì a + C b + C
Nếu a < b thì a + C < b + C Nếu a b thì a + C b + C
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
4. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:
Tính chất 1: Với ba số a, b và c > 0, ta có:
Nếu a > b thì a . C > b . C và > 	 Nếu a b thì a . C b . C và 
Nếu a < b thì a . C < b . C và < Nếu a b thì a . C b . C và 
Khi nhân hay chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Tính chất 2: Với ba số a, b và c < 0, ta có:
Nếu a > b thì a . C 	 Nếu a b thì a . C b . C và 
Nếu a b . C và < Nếu a b thì a . C b . C và 
Khi nhân hay chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
5. Tính chất bắc cầu của thứ tự:
Tính chất: Với ba số a, b và c, nếu b và b > c thì a > c
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Tóm tắt lý thuyết:
1. Bất phương trình một ẩn
Một bất phương trình với ẩn x có dạng: A(x) > B(x) 
{ hoặc A(x) < B(x); A(x) B(x); A(x) B(x)},
trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm ccủa một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình đó.
Khi bài toán có yêu cầu giải một bất phương trình, ta phải tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
3. Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Tóm tắt lý thuyết:
1. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhân với một số: Khi nhân ( hoặc chia) cả hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
a) Giữ nguyen chiều của bất phương trình nếu số đó dương.
b) Đổi chiều của bất phương trình nếu số đó âm.
2. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Định nghĩa: Bất phương trình dạng:
ax + b > 0,	ax + b < 0,	ax + b 0,	ax + b 0
với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b > 0, a 0 dđược giải như sau:
ax + b > 0 ax > - b 	*Với a > 0, ta được: x > *Với a < 0, ta được: x < 
BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG BẬC NHẤT
I. Tóm tắt lý thuyết:
Ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Bằng việc sử dụng các phép toán bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu...để biến đổi bất phương trình ban đầu về dạng:
ax + b 0;	ax + b > 0;	hoặc ax + b < 0;	ax + b 0
Bước 2: Giải bất phương trình nhận được, từ đó kết luận.
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Tóm tắt lý thuyết:
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Với a, ta có:
Tương tự như vậy, với đa thức ta cũng có:
2. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Trong phạm vi kiến thức lớp 8 chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bao gồm:
Dạng 1: Phương trình: với k là hằng số không âm
Dạng 2: Phương trình: 
Dạng 3: Phương trình: 
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (8 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. 
HS2: Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đã sửa) SGk. 
GV yêu cầu hai HS lên bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán. 
Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài toán. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toán bằng cách lập phương trình.
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Chữa bài 12 tr 131 SGK.
HS2: Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Phương trình: 
Giải phương trình được 
x = 50 (TMĐK) 
Quãng đường AB dài 50 km
NS1 ngày
(SP/ngày)
Số ngày (ngày)
Số SP(SP)
Dự định
50
x
Thựchiện
65
x + 255
ĐK: x nguyên dương.
Phương trình: 
Giải phương trình được: 
 x = 1500 (TMĐK).
Trả lời: Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. 
Hoạt động 2:Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) 
Bài 14 tr 132 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Gvyêu cầu một HS lên bảng rút gọn biểu thức 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn. 
Sau đó yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu. 
GV nhận xét, chữa bài 
Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi: 
d) Tìm giá trị của x để A>0 
c) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên 
Một HS lên bảng làm. 
Hs lớp nhận xét bài làm của hai bạn. 
HS toàn lớp làm bài, hai HS khác lên bảng trình bày. 
Bài 14 tr 132 SGK 
Cho biểu thức 
a) Rút gọn biểu thức 
b) Tính gía trị của A tại x biết 
 |x| = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 
Bài giải 
a) A = 
A= 
A= 
A= 
A= ĐK: x ¹ ± 2
b) |x| = Þ x = ± (TMĐK)
+ Nếu x = thì 
+ Nếu x = thì A= 
c) A < 0 Û 
Û 2 – x < 0 
Û x > 2 (TMĐK) 
Tìm giá trị của x để A > 0
d) A > 0 Û 
Û 2 – x > 0 Û x < 2. 
Kết hợp đk của x: A > 0 khi x < 2 và x ¹ - 2 
c) A có giá trị nguyên khi 1 chia hếtcho2– x 
Þ 2 – x Ỵ Ư(1) 
Þ 2 – x Ỵ {±1} 
* 2 – x = 1 Þ x = 1 (TMĐK) 
* 2 – x = -1 Þ x = 3 (TMĐK) 
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. 
Hoạt động 3 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) 
	Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số: 
	- Lí thuyết: các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. 
	- Bài tập: Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. 
Chú ý lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DS 8 HKII.doc