I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT.
- HS áp dụng công thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập.
- Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vuông góc của đờng của mặt.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phơng tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng
- HS: Làm đủ bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức: (1phủt)
B- Kiểm tra bài cũ:(4phút)
Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
C- Bài mới: (35 phút)
Ngày soạn:09/5/2011 Ngày giảng:11/5/2011 c Tiết 62 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT. - HS áp dụng công thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Rèn luyện kỹ năng tính toán để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. - Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng - HS: Làm đủ bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: (1phủt) B- Kiểm tra bài cũ:(4phút) Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? C- Bài mới: (35 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tổ chức luyện tập a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm - GV: Cho HS làm ra nháp , HS lên bảng chữa - Mỗi HS làm 1 phần. - HS lên bảng chữa - Chiều cao của hình lăng trụ là 10 cm - Tính V? ( Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai kết quả) Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài tập 32 A B C EF E D GV gọi HS lên bảng điền vào bảng? *HĐ2: Củng cố(4phút) - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng) *HĐ3: Hướng dẫn về nhà ( 1phút) - HS làm bài tập 33 sgk -Học bài cũ, tập vẽ hình. 1) Chữa bài 34 ( sgk) 8 A 9 Sđ= 28 cm2 B C SABC = 12 cm2 a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 V = S. h = 28. 8 = 224 cm3 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm V = S.h = 12 . 9 = 108 cm3 2) Chữa bài 35 A B C D 8 4 3 Diện tích đáy là: ( 8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2 V = S. h = 28. 10 = 280 cm3 Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai kết quả) 3) Chữa bài 32 - Sđ = 4. 10 : 2 = 20 cm2 - V lăng trụ = 20. 8 = 160 cm3 - Khối lượng lưỡi rìu m = V. D = 0,160. 7,874 = 1,26 kg 3) Chữa bài 31 Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao lăng trụ đứng 5 cm 7 cm 0,003 cm Chiều caođáy 4 cm cm 5 cm Cạnh tương ứng Chiều cao đáy 3 cm 5 cm 6 cm Diện tích đáy 6 cm2 7 cm2 15 cm2 Thể tích hình lăng trụ đứng 30 cm3 49 cm3 0,045 l HS nghe GV củng cố bài. HS ghi BTVN * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: