Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 8 - Tuần 24

Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 8 - Tuần 24

I. Mục tiêu bài dạy:

- Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.

- HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.

III. Tiến trình dạy học:

Tiết 1:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán học Lớp 8 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Ngày soạn:......./...../200..
Ngày day: ......./...../200.. Lớp 8A
 ......./...../200.. Lớp 8B
Ngày soạn: 17/ 2 / 2008 
Tuần 24:
I. Mục tiêu bài dạy:
Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Hs 1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Hs 3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 4: ..
Hs5: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài 1:Hai kho chứa 450 tấn hàng. Nếu chuyển 50 tấn hàng từ kho I sang kho II thì số hàng ở kho II sẽ bằng 4/5 số hàng ở kho I. Tính số hàng trong mỗi kho.
Giải:
Gọi số hàng ở kho I là x tấn 
( 0 < x <450)
ị Số hàng ở kho II là 450 – x (tấn)
Nếu chuyển 50 tấn hàng từ kho I sang kho II thì số hàng ở kho I sẽ là x – 50, số hàng ở kho II sẽ là: 
450 – x + 50 = 500 – x. (tấn)
Theo bài ra ta có phương trình:
500 – x = (x – 50)
Û 5(500 – x) = 4(x – 50)
Û 2500 – 5x = 4x – 200
Û - 5x – 4x = - 200 – 2500
Û - 9x = - 2700.
Û x = 300 (thỏa mãn)
Vậy số hàng ở kho I là 300 tấn
Số hàng ở kho II là 450 – 300 = 150 tấn.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Hs 1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Hs 3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 4: ..
Hs5: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 2: Trong ba thùng đường có tất cả 64,2kg. Thùng thứ hai có số đường bằng 4/5 số đường của thùng thứ nhất, thùng thứ ba có số đường bằng 42,5% số đường của thùng thứ hai. Tính số đường trong mỗi thùng.
Giải: 
Gọi khối lượng đường trong thùng thứ nhất là x (kg) (đk: 0 < x < 64,2 )
ị Lượng đường trong thùng thứ hai là
x (kg)
ị Lượng đường trong thùng thứ ba là
42,5 %. x = (kg)
Theo bài ra ta có phương trình:
x + x + = 64,2
50x + 40x + 17x = 3210
Û 107x = 3210
Û x = 30
Vậy lượng đường trong thùng thứ nhất là 30 kg, lượng đường trong thùng thứ hai là .30 = 24 (kg), lượng đường trong thùng thứ ba là 42,5 %.24 = 10,2 (kg)
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên.
Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.
Tiết 2:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Hs 1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Hs 3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 4: ..
Hs5: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 3: Một tập đoàn đánh cá dự định mỗi tuần đánh bắt được 30 tạ cá, nhưng đã vượt mức 5 tạ mỗi tuần, nên chẳng những đã hoàn thành được kế hoạch sớm 2 tuần mà còn vượt mức kế hoạch 10 tạ. Tính mức kế hoạch đã định.
Giải:
Gọi mức kế hoạch đã định là x tạ 
(đk: x > 0)
ị Khối lượng cá khai thác thực tế là 
 x + 10 (tạ)
Thời gian khai thác theo kế hoạch là 
 (tuần)
Thực tế mỗi tuần khai thác được là:
 30 + 5 = 35 (tạ)
Thời gian khai thác thực tế là 
 (tuần)
Theo bài ra ta có phương trình:
ị 7x = 6(x + 10) + 420
Û 7x = 6x + 60 + 420
Û 7x – 6x = 420
Û x = 420 (thỏa mãn)
Vậy mức kế hoạch đã định là 420 tạ cá.
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên.
Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.
Tiết 3:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs nêu cách làm
Hs 1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
Hs 3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Hs 4: ..
Hs5: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 4: Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện,mỗi ngày đội máy kéo cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định.
Giải: 
Gọi diện tích ruộng đội phải cày theo kế hoạch là x ha (đk: x > 0)
ị Diện tích ruộng đội đã cày được trong thực tế là: x + 4 (ha)
ị Thời gian đội phải cày theo kế hoạch là (ngày)
Thời gian mà đội cày thực tế là: (ngày). Theo bài ra ta có phương trình:
Û 13x = 10(x+4) + 1040
Û 13x = 10x + 40 + 1040
Û 13x – 10x = 40 + 1040
Û 3x = 1080
Û x = 360 (thỏa mãn)
Vậy diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch là 360 ha.
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên.
Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_toan_hoc_lop_8_tuan_24.doc