I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
để chứng minh một tứ giác là hình thang cân và một số bài tập đơn giản khác
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ.
- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là hình thang cân?
Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo.
- Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân?
Đó là những cách nào?
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn:14/8/2010 Ngày dạy: 21/8/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh một tứ giác là hình thang cân và một số bài tập đơn giản khác 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lập luận hình học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng,bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là hình thang cân? Hãy nêu tính chất về cạnh bên và đường chéo. - Có mấy cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân? Đó là những cách nào? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình. Hai tam giác nào chứa hai cạnh DE và CF? Đây là hai tam giác gì? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Như vậy rADE và rBCF bằng nhau theo trường hợp nào? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. rADE và rBCF Hai tam giác vuông. AD = BC (cạnh bên) (góc ở đáy) Cạnh huyền -góc nhọn Bài 12: Chứng minh: DE = CF Xét hai tam giác vuông ADE và BCF ta có AD = BC (cạnh bên) (góc ở đáy) Do đó: rADE = rBCF (c.h – g.n) Suy ra: DE = CF Hoạt động 2: (20’) GV vẽ hình và tóm tắt lại nội dung bài toán. Để chứng minh rBDE là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì? GV nhắc lại tính chất hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. rACD và rBDC đã có các yếu tố nào bằng nhau? Ta cần chứng minh cặp góc nào bằng nhau? GV hướng dẫn HS chứng minh theo hướng chúng cùng bằng . Suy ra từ câu b. HS chú ý theo dõi và đọc đề bài. BE = BD HS theo dõi. AC = BD DC là cạnh chung HS tự chứng minh. HS trả lời. Bài 18: a) rBDE là tam giác cân: Tứ giác ABEC là hình thang (AB//CE ) có AC//BE nên AC = BE (1) Mặt khác: AC = BD (gt) Nên BE = BD hay rBDE cân tại B b) rACD = rBDC Ta có: rBDE cân tại B nên Mặt khác: BE//AC nên Do đó: Xét rACD và rBDC ta có: AC = BD (gt) (vừa chứng minh) DC là cạnh chung Do đó: rACD = rBDC (c.g.c) c) Hình thang ABCD là hình thang cân: rACD = rBDC (c.g.c)AD = BC Do đó: hthang ABCD là hình thang cân. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc giải bài tập. 5. Dặn Dò: (8’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS giải bài tập 16, 17 SGK/ 75. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: