I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet
Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng BC song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ
các trường hợp đặc biệt của hệ quả
2. Học sinh : Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5
HS1 : Phát biểu định lý Talet trong tam giác
Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK)
Đáp án : NC = AC AN = 3,5
Vì MN // BC. Nên ta có :
x = 2,8
3. Bài mới :
Ngày soạn:5-2 -06 Tiết:38 §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet - Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả 2. Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Phát biểu định lý Talet trong tam giác - Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK) Đáp án : NC = AC - AN = 3,5 Vì MN // BC. Nên ta có : MN // BC Þ x = 2,8 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 16’ HĐ 1 : Định lý đảo : GV treo bảng phụ bài tập ?1 và hình 8 tr 59-60 SGK DABC có AB = 6cm ; AC = 9cm. lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2cm ; AC’ = 3cm Hỏi : So sánh Hỏi : Vẽ đường thẳng x đi qua B’và // với BC cắt AC tại C’’. Tính AC’’ ? Hỏi :có nhận xét gì về C’ và C’’ ? và về hai đường thẳng BC và B’C’ Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì ? GV gọi một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo GV treo bảng phụ bài ?2 Quan sát hình 9 Hỏi : Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau ? Hỏi : Tứ giác BDEF là hình gì ? Hỏi : So sánh các tỉ số : Hỏi : Nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ : HS : = HS : Vì B’C’’ // BC Nên Þ Þ AC’ = AC’’ = 3(cm) HS : C’ trùng C’’ mà B’C’’ // BC (gt) Þ B’C’ //BC HS suy nghĩ ...Trả lời định lý Talet đảo Một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo HS : Quan sát hình 9 tr 60 SGK Trả lời : BD // EF ; DE //BF Trả lời : Tứ giác BDEF là hình bình hành HS Trả lời : Trả lời : DADE có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC 1. Định lý Talet đảo : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác DABC, B’ỴAB GT C’ỴAC. KL B’C’// BC 10’ HĐ 2 : Hệ quả của định lý Ta let : Hỏi : Dựa vào bài ?2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lý Talet ? GV gọi 1 vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let GV vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS nêu giả thiết kết luận hệ quả GV cho HS cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh GV cho HS đối chiếu và nhận xét phần chứng minh của bạn GV nói : trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của D đó, hệ quả còn đúng không ? GV yêu cầu HS đọc chú ý và quan sát hình 11 tr 61 SGK HS : phát biểu định lý Talet trang 60 SGK Một vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let HS : quan sát hình 10 SGK và nêu giả thiết kết luận DABC ; B’C’ //BC GT (B’ỴAB ; C’Ỵ AC) KL HS : Cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 1 HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh Một vài HS nhận xét Một vài HS đọc chú ý SGK và HS cả lớp quan sát và vẽ hình 11 vào vở 2. Hệ của định lý Talet : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho Chứng minh Vì B’C’ // BC, nên theo định lý Talet ta có : (1) Kẽ C’D // AB (D Ỵ BC) Theo định lý Talet ta có : (2) B’C’DB là hình bình hành nên ta có : B’C’ = BD Þ (3) Từ (1) ; (2) và (3). Suy ra 10’ HĐ 3 :Luyện tập, Củng cố GV phát phiếu học tập bài ?3 cho mỗi HS và yêu cầu làm trên phiếu học tập Sau đó GV thu vài phiếu học tập và yêu cầu ba HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : Hình a : vận dụng hệ quả định lý Ta let. Hình b : vận dụng chú ý hệ quả định lý Talet Hình c : Trước khi vận dụng hệ quả định lý Talet phải chứng minh EB // CF Mỗi HS nhận một phiếu học tập và làm trong 4 phút 3 HS lên bảng trình bày HS1 : hình a HS2 : hình b HS3 : hình c Một vài HS nhận xét Bài ?3 Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta let ta có : Hay Þ x = 2,6 Hình b : Vì M//PQ Nên Hay Þ x = Hình c : Þ EB // CF Vì EB ^ EF CF ^ EF Ta có : Hay 5,25 3’ 4.HDVN - Học thuộc và biết vận dụng định lý đảo và hệ quả của định lý Talet vào bài tập - Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 tr 62 ; 63 SGK Hướng dẫn bài 9 : Để có thể sử dụng hệ quả của định lý Talet cần phải vẽ thêm đường phụ như sau : + Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AC. + Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AC IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 26/01/2005 Tuần : 21 Tiết : 39 [ LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức - Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 18, 19 SGK - Phiếu học tập 2. Học sinh : - Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Giải bài tập 6 tr 62 SGK (GV treo bảng phụ hình 13a, b của bài 6). Đáp án : Ta có : =3 Þ MN // AB ; Ta có : Þ A’B’ // AB Þ PM không //BC ; mà A’B’// A’’B’’(VìÂ’’=Â’soletrong) Þ A’’B’’ // AB 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 9 tr 63 SGK : GV treo bảng phụ bài 9 SGK GV vẽ hình trên bảng và Hỏi : Để sử dụng hệ quả định lý Talet cần vẽ thêm đường phụ như thế nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề trước lớp HS : Vẽ DN ^ AC (N Ỵ AC) Vẽ BM ^ AC (M Ỵ AC) 1HS lên bảng trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 9 tr 63 SGK : Chứng minh Kẽ DN ^ AC (N Ỵ AC) BM ^AC (M Ỵ AC) Þ DN // BM. Áp dụng hệ quả định lý Talet vào DABM Ta có : Þ = 0,75 12’ Bài 10 tr 63 SGK GV treo bảng phụ đề bài 10 và hình vẽ 16 tr 63 SGK GV gọi 1 HS lên chứng minh câu (a) Sau đó gọi 1 HS lên giải tiếp câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 1HS đọc to đề trước lớp Cả lớp quan sát hình 16 HS1 : chứng minh câu (a) HS2 : làm tiếp câu (b) Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn Bài 10 tr 63 SGK Chứng minh a) Xét D AHB vì B’C’//BC Nên (1) Xét D AHC vì B’C’//BC Nên (2) Từ (1) và (2) ta có : Þ Þ (đpcm) b) Ta có : AH’ = AH Þ SAB’C’ = AH’. B’C’ = .AH. BC = = SABC = .67,5 SAB’C’ = 7,5cm2 10’ HĐ2: Áp dụng vào thực tế Bài 12 tr 64 SGK GV treo bảng phụ đề bài 12 và hình 18 SGK GV hướng dẫn : - Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC ^ AB B’C’^ AB’sao cho A, C, C’ thẳng hàng Đo các khoảng cách BB’, BC, B’C’. Ta có : Þ x Sau đó GV gọi HS mô tả lại và lên bảng trình bày cách tính AB 1HS đọc to đề trước lớp Cả lớp quan sát hình vẽ HS : nghe GV hướng dẫn sau đó 1HS lên bảng mô tả lại những công việc cần làm và tính khoảng cách AB = x theo BC = a ; B’C’ = a’; BB’ = h Bài 12 tr 64 SGK - Xác định 3 điểm A, B, B’thẳng hàng - Vẽ BC ^ AB, B’C’^ AB’ (A , C, C’thẳng hàng) Þ BC // B’C’ Nên Hay Þ AB = x = 5’ HĐ 3 : Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp các bài tập đã giải HS1 : nhắc lại p2 bài 9 HS2 : Nhắc lại p2 bài 10 HS3 : Nhắc lại p2 bài 12 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 11, 13, 14 tr 63 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM [ Ngày : 09/02/2005 Tuần : 22 Tiết : 40 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A - Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Vẽ trước một cách chính xác hình20, 21 SGK vào bảng phụ - Thước thẳng, êke, Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Đầy đủ : Thước chia khoảng, compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet ? - Hỏi thêm kiến thức lớp dưới : Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  (bằng thước và compa) Đáp án : - Vẽ xÂy = 1000 - Xác định điểm B Ỵ Ax sao cho AB = 3cm. - Xác định điểm C Ỵ Ay sao cho AC = 6cm - Nối BC ® D ABC. Sau đó vẽ tia phân giác AD bằng thước và compa 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Định lý : GV dựa vào hình vẽ đã kiểm tra HS1 gọi 1 HS khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : Hỏi : ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC Hỏi : Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy GV gọi 1 HS nêu GT và KL định lý Hỏi : vì sao cần vẽ thêm BE // AC Hỏi : Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh GV gọi HS nhận xét Hỏi : Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì thế nào ? ® mục 2 ... p định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng - Thước thẳng, compa, thước nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của DABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN Đáp án : Þ (= 1) M Ỵ AB : AM = A’B’ = 2cm N Ỵ AC : AN = A’C’ = 3cm Þ MN // BC (theo định lý đảo (Talet) Þ DAMN DABC (định lý D đồng dạng) Þ Þ MN = 4cm 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Định lý : Hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ Hỏi : Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? GV đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D. GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC Hỏi : Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý HS : DAMN DABC DAMN = DA’B’C’(c.c.c) Þ DA’B’C’ DABC HS : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 1HS đọc to định lý tr 73 SGK HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT và KL DABC ; DA’B’C’ GT KL DA’B’C’ DABC HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý 1HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhắc lại nội dung định lý 1. Định lý : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Chứng minh Trên tia AB đặt AM = A’B’ Vẽ MN // BC (N Ỵ AC) Xét DAMN và DABC Vì MN // BC nên DAMN DABC Þ Mà (gt) AM = A’B’(cách dựng) Þ Þ AN = A’C’ ; MN = B’C’ (2) Từ (1) và (2) ta có : DAMN = DA’B’C’ Vì :DAMN DABC (cmt) Þ DA’B’C’ DABC 8’ HĐ 2 : Áp dụng GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng : ?2 Hình 34 a và 34 b Có : = 2 Nên DABC DDEF Hình 34 a và 34 b Có : Þ DABC không đồng dạng với DIKH Hình 34b và 34 c Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK 5’ HĐ 3 : Luyện tập : Bài 29 tr 74 - 75 SGK : (GV treo bảng phụ) GV gọi 1 HS lên làm miệng câu a Sau đó gọi 1HS lên làm câu b GV có thể gợi ý cách giải như bài 28 tr 72 SGK GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK HS1 : Làm miệng câu a HS2 : Làm miệng câu b dưới sự gợi ý của GV 1 vài HS nhận xét Bài 29 tr 74 - 75 SGK : a) Vì = = Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c) b) Vì (câu a) = = (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau) 5’ Bài 30 tr 75 : Hỏi : Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì ? Vẽ tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng. Hỏi : Chu vi của DABC là bao nhiêu ? Hỏi :Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC bằng bao nhiêu ? Hỏi : Vậy tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’ là bao nhiêu ? GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp GV gọi HS nhận xét HS : Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng HS : AB + AC + BC = 3 + 5 + 7 = 15 HS : Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC là HS : Tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’là 1 HS lên bảng làm tiếp 1 vài HS nhận xét Bài 30 tr 75 : Chu vi DABC là : 3 + 5 + 7 = 15 (cm) Tỉ số chu vi DA’B’C’ và DABC là : Þ Tỉ số đồng dạng của DA’B’C’ và D ABC là Vì DA’B’C’ DABC Þ ÞA’B’=.AB=.3=11(cm) A’C’ = .AC = . 5 » 18,33(cm) B’C’ = . 7 » 25,67(cm) 2’ HĐ 4 : Câu hỏi củng cố : 1/ Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác 2/ Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác HS1 : Nêu định lý tr 73 HS2 : Giống nhau : đều xét đến điều kiện ba cạnh khác nhau : - Trường hợp bằng nhau thứ nhất : ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia - Trường hợp đồng dạng thứ nhất : ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là : + Dựng DAMN DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT - Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 26/02/2005 Tuần : 24 Tiết : 45 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ : So sánh các tỉ số Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF Đáp án : a) = ; b) Đo BC = 3,6cm ; EF = 7,2cm Þ = = do đó : = = t Giáo viên đặt vấn đề : Bằng đo đạc ta nhận thấy DABC và DDEF có 2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và 1 cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Bài học hôm nay ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HĐ 1 : Định lý : GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC. Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý GV nhận xét và bổ sung chỗ sai GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý : + Dựng DAMN DABC + C/m : DAMN = DA’B’C’ GV gọi HS nhắc lại định lý Hỏi : Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF 1 HS đọc to định lý SGK HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT và KL định lý : DABC và DA’B’C’ GT ; Â’= KL DA’B’C’ DABC 1HS nêu miệng cách dựng 1HS lên bảng chứng minh HS : ghi bài vào vở HS : Nhắc lại định lý HS : DABC và DDEF có :  = = 600 Þ DABC DDEF 1 Định lý : chứng minh Trên tia AB đặt AM = A’B’ Từ M kẽ đường thẳng MN // BC (N Ỵ AC) Þ DAMN Ç DABC (định lý đồng dạng) Þ mà (gt) lại có : AM = A’B’(cách dựng) Þ Þ AN = A’C’ xét DAMNH và DA’B’C’ có : AM = A’B’ (cách dựng)  = Â’ AN = A’C’ (cmt) Þ DAMN = DA’B’C’ (c.g.c) Vậy DA’B’C’ DABC 8’ HĐ 2 : Áp dụng : GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2 Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ? Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK HS1 : Trả lời và giải thích HS2 : Trả lời và giải thích HS3 : Trả lời và giải thích - Một vài HS nhận xét 2. Áp dụng : ? 2 Hình (a, b) : Ta có : Và  = = 700 Þ DABC DDEF Hình (b, c) : Vì Và Nên DDEF không đồng dạng với DPQR Þ DABC không đồng dạng DPQR GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK HS : cả lớp vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ : +Vẽ xÂy = 500 + Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay. HS : lên bảng trình bày HS : nhận xét Bài ? 3 a) b)  chung Þ DAED DABC (cgc) 12’ HĐ 3 : Luyện tập củng cố I GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót t Câu hỏi củng cố : - Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 D Bài 32 tr 77 SGK HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm xét D0CB và D0AD có : Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ) Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800 Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một Sau 5 phút HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu 1 vài HS khác nhận xét bài làm của 2 - HS : trả lời Định Lý SGK tr 75 - Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác t Giống nhau : Đều xét đến điều kiện 2 cạnh và 1 góc nằm xen giữa hai cạnh ấy t Khác nhau : - Trường hợp bằng nhau thứ hai : Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia. - Trường hợp đồng dạng thứ 2 : Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cạnh ấy bằng nhau 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý. - Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK Bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ) - Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c) Þ = K - Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba” IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: