Giáo án Hình học 8 - Tiết 38-45 - Năm học 2005-2006

Giáo án Hình học 8 - Tiết 38-45 - Năm học 2005-2006

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet

 Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.

 Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng BC song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ

 các trường hợp đặc biệt của hệ quả

2. Học sinh : Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm

 

doc 33 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 38-45 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 05 / 02 / 2006
Tuần : 21
Tiết : 38
§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ
 CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet 
- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ 
 các trường hợp đặc biệt của hệ quả
2. Học sinh : 	-Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	5’	
HS1 : 	- Phát biểu định lý Talet trong tam giác
- Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK)
Đáp án : NC = AC - AN = 3,5
Vì MN // BC. Nên ta có : 
MN // BC 
Þ 	 x = 2,8
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
16’
HĐ 1 : Định lý đảo : 
GV treo bảng phụ bài tập ?1 và hình 8 tr 59-60 SGK
DABC có AB = 6cm ; AC = 9cm. lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2cm ; AC’ = 3cm 
Hỏi : So sánh 
Hỏi : Vẽ đường thẳng a đi qua B’và // với BC cắt AC tại C’’. Tính AC’’ ?
Hỏi :có nhận xét gì về C’ và C’’ ? và về hai đường thẳng BC và B’C’
Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì ?
GV gọi một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo
GV treo bảng phụ bài ?2 
Quan sát hình 9
Hỏi : Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau ?
Hỏi : Tứ giác BDEF là hình gì ?
Hỏi : So sánh các tỉ số :
Hỏi : Nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ :
HS : = 
HS : Vì B’C’’ // BC
Nên 
Þ 
Þ AC’ = AC’’ = 3(cm)
HS : C’ trùng C’’ 
mà B’C’’ // BC (gt) 
Þ B’C’ //BC 
HS suy nghĩ ...Trả lời định lý Talet đảo
Một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo
HS : Quan sát hình 9 tr 60 SGK
Trả lời : BD // EF ; 
	 DE //BF
Trả lời : Tứ giác BDEF là hình bình hành
HS Trả lời : 
Trả lời : DADE có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC 
1. Định lý Talet đảo :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác 
	DABC, B’ỴAB
GT	C’ỴAC.
KL	B’C’// BC
10’
HĐ 2 : Hệ quả của định lý Ta let :
Hỏi : Dựa vào bài ?2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lý Talet ?
GV gọi 1 vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let
GV vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS nêu giả thiết kết luận hệ quả 
GV cho HS cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 
Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh
GV cho HS đối chiếu và nhận xét phần chứng minh của bạn
GV nói : trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của D đó, hệ quả còn đúng không ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý và quan sát hình 11 tr 61 SGK
HS : phát biểu định lý Talet trang 60 SGK
Một vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let
HS : quan sát hình 10 SGK và nêu giả thiết kết luận
	DABC ; B’C’ //BC
GT 	(B’ỴAB ; C’Ỵ AC)
KL	
HS : Cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 
1 HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh
Một vài HS nhận xét 
Một vài HS đọc chú ý SGK và HS cả lớp quan sát và vẽ hình 11 vào vở
2. Hệ của định lý Talet :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho
Chứng minh
Vì B’C’ // BC, nên theo định lý Talet ta có :
	 	 (1)
Kẽ C’D // AB (D Ỵ BC)
Theo định lý Talet ta có :
	 	 (2) 
B’C’DB là hình bình hành nên ta có : B’C’ = BD
Þ 	 (3)
Từ (1) ; (2) và (3). Suy ra
10’
HĐ 3 :Luyện tập, Củng cố 
GV phát phiếu học tập bài ?3 cho mỗi HS và yêu cầu làm trên phiếu học tập
Sau đó GV thu vài phiếu học tập và yêu cầu ba HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại phương pháp :
Hình a : vận dụng hệ quả định lý Ta let.
Hình b : vận dụng chú ý hệ quả định lý Talet
Hình c : Trước khi vận dụng hệ quả định lý Talet phải chứng minh EB // CF
Mỗi HS nhận một phiếu học tập và làm trong 4 phút 
3 HS lên bảng trình bày
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
Một vài HS nhận xét
Bài ?3 
Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta let ta có : 
Hay Þ x = 2,6
Hình b : Vì M//PQ 
Nên 
Hay Þ x = 
Hình c : 
Þ EB // CF
Vì EB ^ EF
 CF ^ EF
Ta có : 
Hay 5,25
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc và biết vận dụng định lý đảo và hệ quả của định lý Talet vào bài tập
- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 tr 62 ; 63 SGK
t Hướng dẫn bài 9 :
 Để có thể sử dụng hệ quả của định lý Talet cần phải vẽ thêm đường phụ như sau :
+ Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AC.
+ Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AC
	IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : 8 / 02 / 2006 
Tuần : 22
Tiết : 39
LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức
- Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : - Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 18, 19 SGK 
 - Phiếu học tập 
2. Học sinh : - Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	7’	
HS1 : Giải bài tập 6 tr 62 SGK (GV treo bảng phụ hình 13a, b của bài 6).
Đáp án : 
Ta có : =3 Þ MN // AB	; Ta có : Þ A’B’ // AB
 Þ PM không //BC	; mà A’B’// A’’B’’(VìÂ’’=Â’soletrong)
	Þ A’’B’’ // AB 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 9 tr 63 SGK :
GV treo bảng phụ bài 9 SGK 
GV vẽ hình trên bảng và Hỏi : Để sử dụng hệ quả định lý Talet cần vẽ thêm đường phụ như thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài làm 
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
1HS đọc to đề trước lớp 
HS : Vẽ DN ^ AC (N Ỵ AC)
Vẽ BM ^ AC (M Ỵ AC)
1HS lên bảng trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 9 tr 63 SGK :
Chứng minh
Kẽ DN ^ AC (N Ỵ AC)
 BM ^AC (M Ỵ AC)
Þ DN // BM. Áp dụng hệ quả định lý Talet vào DABM
Ta có : 
Þ = 0,75
12’
Bài 10 tr 63 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 10 và hình vẽ 16 tr 63 SGK
GV gọi 1 HS lên chứng minh câu (a)
Sau đó gọi 1 HS lên giải tiếp câu (b)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
1HS đọc to đề trước lớp
Cả lớp quan sát hình 16
HS1 : chứng minh câu (a)
HS2 : làm tiếp câu (b)
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
Bài 10 tr 63 SGK
Chứng minh
a) Xét D AHB vì B’C’//BC 
Nên 	(1)
Xét D AHC vì B’C’//BC
Nên 	(2)
Từ (1) và (2) ta có :
Þ 
Þ (đpcm)
b) Ta có : AH’ = AH
Þ 
SAB’C’ = AH’. B’C’
	= .AH. BC
	= 
	= SABC = .67,5
SAB’C’ = 7,5cm2
10’
HĐ2: Áp dụng vào thực tế
Bài 12 tr 64 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 12 và hình 18 SGK
GV hướng dẫn :
- Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng 
- Từ B và B’ vẽ BC ^ AB
B’C’^ AB’sao cho A, C, C’ thẳng hàng
Đo các khoảng cách BB’, BC, B’C’. Ta có : 
Þ x 
Sau đó GV gọi HS mô tả lại và lên bảng trình bày cách tính AB
1HS đọc to đề trước lớp
Cả lớp quan sát hình vẽ
HS : nghe GV hướng dẫn sau đó 1HS lên bảng mô tả lại những công việc cần làm và tính khoảng cách AB = x theo BC = a ; 
B’C’ = a’; BB’ = h
Bài 12 tr 64 SGK
- Xác định 3 điểm A, B, B’thẳng hàng
- Vẽ BC ^ AB, B’C’^ AB’
(A , C, C’thẳng hàng)
Þ BC // B’C’
Nên 
Hay 
Þ AB = x = 
5’
HĐ 3 : Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp các bài tập đã giải
HS1 : nhắc lại p2 bài 9
HS2 : Nhắc lại p2 bài 10
HS3 : Nhắc lại p2 bài 12
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Làm các bài tập 11, 13, 14 tr 63 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 
[
Ngày : 10 / 02 / 2006 
Tuần : 22
Tiết : 40
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A
- Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Vẽ trước một cách chính xác hình20, 21 SGK vào bảng phụ
 - Thước thẳng, êke, 
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
	- Đầy đủ : Thước chia khoảng, compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	7’	
HS1 :	- Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet ?
- Hỏi thêm kiến thức lớp dưới : Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  (bằng thước và compa)
Đáp án : 	- Vẽ xÂy = 1000
- Xác định điểm B Ỵ Ax sao cho AB = 3cm.
- Xác định điểm C Ỵ Ay sao cho AC = 6cm
- Nối BC ® D ABC. Sau đó vẽ tia phân giác AD bằng thước và compa
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ 1 : Định lý :
GV dựa vào hình vẽ đã kiểm tra HS1 gọi 1 HS khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : 
Hỏi : ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC
Hỏi : Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy
GV gọi 1 HS nêu GT và KL định lý
Hỏi : vì sao cần vẽ thêm BE // AC
Hỏi : Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : Trong trường hợp tia p ...  hai tam giác đồng dạng
- Thước thẳng, compa, thước nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	7’
HS1 : 	- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ :
 Trên các cạnh AB và AC của DABC 
lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm
AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN
Đáp án : 
Þ (= 1)
 M Ỵ AB : AM = A’B’ = 2cm
	 	 N Ỵ AC : AN = A’C’ = 3cm
 Þ MN // BC (theo định lý đảo (Talet)
 Þ DAMN DABC (định lý D đồng dạng)
 Þ Þ MN = 4cm
3. Bài mới
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Định lý :
Hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’
Hỏi : Qua bài toán cho ta dự đoán gì ?
GV đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D.
GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK
GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN)
GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý
GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC
Hỏi : Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý
GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý
HS : 	DAMN DABC
DAMN = DA’B’C’(c.c.c)
Þ DA’B’C’ DABC
HS : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
1HS đọc to định lý tr 73 SGK
HS : vẽ hình vào vở
HS : nêu GT và KL
 DABC ; DA’B’C’
GT 
KL DA’B’C’ DABC
HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhắc lại nội dung định lý
1. Định lý :
Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
Chứng minh
Trên tia AB đặt AM = A’B’
Vẽ MN // BC (N Ỵ AC)
Xét DAMN và DABC
Vì MN // BC nên 
DAMN DABC 
Þ 
Mà (gt)
AM = A’B’(cách dựng)
Þ 
Þ AN = A’C’ ; MN = B’C’ (2)
Từ (1) và (2) ta có :
DAMN = DA’B’C’
Vì :DAMN DABC (cmt)
Þ DA’B’C’ DABC
8’
HĐ 2 : Áp dụng 
GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại phương pháp :
Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó
HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm
HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn
2. Áp dụng :
?2 Hình 34 a và 34 b 
Có : = 2
Nên DABC DDEF
Hình 34 a và 34 b 
Có : 
Þ DABC không đồng dạng với DIKH
Hình 34b và 34 c
Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK
5’
HĐ 3 : Luyện tập :
Bài 29 tr 74 - 75 SGK :
(GV treo bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên làm miệng câu a
Sau đó gọi 1HS lên làm câu b
GV có thể gợi ý cách giải như bài 28 tr 72 SGK
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK
HS1 : Làm miệng câu a
HS2 : Làm miệng câu b dưới sự gợi ý của GV
1 vài HS nhận xét
Bài 29 tr 74 - 75 SGK :
a) Vì 
= = 
Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c)
b) Vì (câu a)
= 
= (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
5’
Bài 30 tr 75 :
Hỏi : Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì ? Vẽ tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng.
Hỏi : Chu vi của DABC là bao nhiêu ? 
Hỏi :Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC bằng bao nhiêu ?
Hỏi : Vậy tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’ là bao nhiêu ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp 
GV gọi HS nhận xét
HS : Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng
HS : AB + AC + BC
= 3 + 5 + 7 = 15
HS : Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC là 
HS : Tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’là 
1 HS lên bảng làm tiếp
1 vài HS nhận xét 
Bài 30 tr 75 :
Chu vi DABC là :
3 + 5 + 7 = 15 (cm)
Tỉ số chu vi DA’B’C’ và DABC là : 
Þ Tỉ số đồng dạng của DA’B’C’ và D ABC là 
Vì DA’B’C’ DABC
Þ 
ÞA’B’=.AB=.3=11(cm)
A’C’ = .AC = . 5
	» 18,33(cm)
B’C’ = . 7 » 25,67(cm)
2’
HĐ 4 : Câu hỏi củng cố :
1/ Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác
2/ Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác
HS1 : Nêu định lý tr 73
HS2 : Giống nhau : đều xét đến điều kiện ba cạnh khác nhau :
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất : ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất : ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là :
+ Dựng DAMN DABC 
+ Chứng minh DAMN = DA’B’C’
- Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT
- Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : . . . . . . . . . . . 
Tuần : 24
Tiết : 45
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính :
+ Dựng DAMN đồng dạng với DABC
+ Chứng minh DAMN = DA’B’C’
- Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK
 - Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
- Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
I 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	7’
HS1 :	- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. 
- Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ :
So sánh các tỉ số 
Đo các đoạn thẳng BC, EF.
Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và 
dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF
Đáp án : 	a) = 	;	
b) Đo BC = 3,6cm ; EF = 7,2cm Þ = = 
do đó : = = 
t Giáo viên đặt vấn đề :
Bằng đo đạc ta nhận thấy DABC và DDEF có 2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và 1 cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Bài học hôm nay ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS 
Kiến thức
14’
HĐ 1 : Định lý :
GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK.
GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL
GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC.
Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý :
+ Dựng DAMN DABC
+ C/m : DAMN = DA’B’C’
GV gọi HS nhắc lại định lý
Hỏi : Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF
1 HS đọc to định lý SGK
HS vẽ hình vào vở
1HS nêu GT và KL định lý :
 DABC và DA’B’C’
GT ; Â’=Â
KL DA’B’C’ DABC
1HS nêu miệng cách dựng
1HS lên bảng chứng minh
HS : ghi bài vào vở
HS : Nhắc lại định lý
HS : DABC và DDEF có : 
 = = 600
Þ DABC DDEF
1 Định lý :
chứng minh
Trên tia AB đặt AM = A’B’
Từ M kẽ đường thẳng
 MN // BC (N Ỵ AC)
Þ DAMN Ç DABC 
 (định lý đồng dạng)
Þ 
mà (gt)
lại có : AM = A’B’(cách dựng)
Þ 
Þ AN = A’C’
xét DAMNH và DA’B’C’ 
có : AM = A’B’ (cách dựng)
	Â = Â’
 AN = A’C’ (cmt)
Þ DAMN = DA’B’C’ (c.g.c)
Vậy DA’B’C’ DABC
8’
HĐ 2 : Áp dụng :
GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2
Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ?
Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không
Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ?
GV gọi HS khác nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK
HS1 : Trả lời và giải thích
HS2 : Trả lời và giải thích
HS3 : Trả lời và giải thích
- Một vài HS nhận xét
2. Áp dụng :
? 2 Hình (a, b) :
Ta có : 
Và Â = = 700
Þ DABC DDEF
Hình (b, c) : 
Vì Và 
Nên DDEF không đồng dạng với DPQR
Þ DABC không đồng dạng DPQR
GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra.
GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b)
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK
HS : cả lớp vẽ vào vở
1HS lên bảng vẽ :
+Vẽ xÂy = 500
+ Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay.
HS : lên bảng trình bày
HS : nhận xét
Bài ? 3 
a)
b) 
 Â chung
Þ DAED DABC (cgc)
12’
HĐ 3 : Luyện tập củng cố 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK
GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động
Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
t Câu hỏi củng cố : 
- Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 D
Bài 32 tr 77 SGK
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm
xét D0CB và D0AD
có : 
Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD
b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ)
Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800
Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một 
Sau 5 phút HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu
1 vài HS khác nhận xét bài làm của 2 
- HS : trả lời Định Lý SGK tr 75
- Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác
t Giống nhau : Đều xét đến điều kiện 2 cạnh và 1 góc nằm xen giữa hai cạnh ấy
t Khác nhau : 
- Trường hợp bằng nhau thứ hai : Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia.
- Trường hợp đồng dạng thứ 2 : Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cạnh ấy bằng nhau
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý.
- Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK 
 Bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT
Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ)
- Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c)
Þ = K
- Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba”
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet38-45hinh8.doc