I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi
- Kỹ năng: HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi
- GDHS: Tính suy luận lôgic, tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa bảng phụ ghi bài tập, định lý
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút
Ngày soạn / / Ngày dạy / /. Tuần : 19 Tiết : 30 §4. DIƯN TÝCH H×NH THANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành Kỹ năng: + HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành GDHS: HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa, tư duy suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Công thức tính diên tích hình thang : Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang GV cho HS làm bài ?1 GV gợi ý : Tính : SADC = ? SABC = ? Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang Trả lời : Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang : SABCD = HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D HS : đọc đề và quan sát hình vẽ HS : SADC = HS : Kẻ CK ^ AB SABC = 1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK 1. Công thức tính diện tích hình thang : Kẻ CK ^ AB ta có : SADC = SABC = Mà CK = AH Þ SABC =. Do đó : SABCD =+ SABCD = t Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao : S = (a + b). h 8’ HĐ 2 : Công thức tính diên tích hình bình hành : Hỏi : Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ? (GV vẽ hình bình hành lên bảng) GV cho HS làm bài ?2 : Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124 GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau HS : đọc đề bài Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành Một vài HS nhắc lại định lý 2. Công thức tính diện tích hình bình hành ; a H SHinh thang = (a+b).h Mà a = b Þ Shình bình hành = Shình bình hành = a.h 6’ HĐ 3 : Ví dụ t GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? - Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình Hỏi : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? HS : đọc ví dụ a SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở Trả lời : Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b HS : cả lớp vẽ vào vở Trả lời : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a 3. Ví dụ : a Giải a) a b b 6’ t GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp HS : đọc ví dụ b SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a. Hai HS lên bảng vẽ trên bảng phụ b) a b a b 7’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố : Bài tập 26 tr 125 SGK GV treo bảng phụ đề bài 26 và hình vẽ 140 SGK Hỏi : Để tính diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào ? GV yêu cầu HS nêu cách tính AD GV gọi HS lên bảng tính diện tích ABED GV gọi HS nhận xét GV cho HS làm bài tập : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề vơi nó là 4cm và tạo với đáy 1 góc có số đo 300 GV yêu cầu HS vẽ hình GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích GV nhận xét và bổ sung HS : đọc đề bài 26 và quan sát hình vẽ Trả lời : để tính diện tích hình thang ABED, ta cần biết cạnh AD HS : nêu cách tính AD 1 HS lên bảng trình Một vài HS nhận xét 1HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp vẽ hình vào vở HS : kẻ AH ^ DC và trình bày cách tính diện tích Một vài HS nhận xét Bài tập 26 tr 125 SGK AD == 36(m) SABCD = = = 972(m2) Bài làm thêm DADH có = 900 ; = 300, AD = 4cm Þ AH = = 2cm SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2) 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó - Ôn lại tất cả các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành - Làm bài tập 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 125 - 126 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn / / Ngày dạy / / Tuần : 19 Tiết : 31 §5. DIƯN TÝCH H×NH THOI I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi Kỹ năng: HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi GDHS: Tính suy luận lôgic, tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1 : - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, giải thích công thức - Giải bài tập 28 tr 126 SGK Đáp án : SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU GV hỏi thêm : Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ? Trả lời : Nếu FI = IG Thì hình bình hành FIGE là hình thoi Đặt vấn đề : Như vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng) Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV treo bảng phụ bài ?1 và hình vẽ 145 tr 127 SGK : Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ^ BD tại H GV gọi 1 HS lên bảng tính SABC = ? ; SADC = ? SABCD = ? GV gọi 1 HS lên bảng tính SABD = ? ; SCBD = ? ; SABCD GV yêu cầu HS phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV yêu cầu HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK GV treo bảng phụ đề bài 32 (a) GV gọi 1 HS lên bảng Hỏi : Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ? Hỏi : Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ [[HS đọc đề bài ?1 HS cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở 1HS lên bảng thực hiện SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = 1 HS lên bảng thực hiện SABD=;SCBD = SABCD = = SABCD = HS : Phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc HS : đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở (quy ước đơn vị) 1 HS lên bảng thực hành Trả lời : Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy ? 1HS lên bảng tính : SABCD 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = t Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo Bài 32 (a) tr 128 SGK SABCD == 10,8 8’ HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình thoi GV yêu cầu HS thực hiện ?2 : Hãy viết công thức tinh diện tích hình thoi theo hai đường chéo GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức GV Cho HS làm bài ?3 : Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác GV cho HS làm bài làm bài 32 (b) tr 138 SGK : Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d HS Trả lời : vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo HS : Hình thoi cũng là hình bình hành. Nên S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng) HS : đọc đề bài 1HS Làm miệng tính diện tích hình vuông theo đường chéo là d 2. Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo : d2 d1 S = d1.d2 Bài 32 b tr 138 SGK : Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông Þ Shình vuông = d2 9’ HĐ 3 : Ví dụ GV treo bảng phụ ví dụ và hình vẽ 146 tr 127 SGK GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Tứ giác MENG là hình gì ? GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS cả lớp quan sát hình vẽ 146 và một HS đọc to đề trước lớp HS vẽ hình vào vở 1HS lên bảng vẽ HS Trả lời : Tứ giác MENG là hình thoi 1HS lên bảng chứng minh HS : Nhận xét bài làm của bạn 3. Ví dụ : (SGK) Giải a) Ta có : ME // BD và ME = ½ BD GN // BD và GN = ½ BD Þ ME // GN và ME = GN Þ MENG là hình bình hành Tương tự, ta có : EN // AC và EN = ½ AC Mà AC = BD (gt) Þ EN = ½ BD Do đó : EM = EN. Nên MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình của hình thang. Nên : MN = =40m GE = AH = = = 20m SM ... Câu 8: Một hình thang cĩ đáy nhỏ là 4cm, chiều cao là 5cm, diện tích là 30cm2. Đáy lớn là: A. 20cm B. 12cm C. 16cm D. 8cm Câu 9: Một hình bình hành cĩ diện tích là 20cm2, một cạnh là 5, chiều cao tương ứng với cạnh đĩ là A. 2cm B. 8cm C. 4cm D. 15cm Câu 10: Cho hình thoi ABCD cĩ O là giao điểm của AC và BD, OA=5cm, OB=3cm, SABCD là: A. 15cm2 B. 60cm2 C. 30cm2 D. 16cm2 Phần II: TỰ LUẬN Cho hình chữ nhật ABCD cĩ AB=24cm, BC=12cm. Gọi E là trung điểm của CD. Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD Tính diện tích tam giác BCE Tính diện tích hình thang ABED Cho F là một điểm nằm trên cạnh AB, AF=x. Tính x để SFBE= SABCD? Đề B: Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Hình thoi là đa giác khơng đều nhưng cĩ các cạnh bằng nhau Hình chữ nhật là đa giác khơng đều nhưng cĩ các cạnh bằng nhau Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai Câu 2: Tổng số đo các gĩc của đa giác 9 cạnh là: A. 1260 B. 16200 C. 12600 D. 21600 Câu 3: Số đo mỗi gĩc của ngũ giác đều là: A. 5400 B. 540 C. 1800 D. 1080 Câu 4: Diện tích hình thang bằng: Tích của tổng hai đáy với chiều cao Nửa tích của hiệu hai đáy với chiều cao Nửa tích của hai đáy với cạnh bên Nửa tích cuả tổng hai đáy với chiều cao Câu 5: Hình chữ nhật cĩ chiều dài khơng đổi, chiều rộng giảm 4 lần thì diện tích của nĩ sẽ. A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 16 lần D. Giảm 8 lần Câu 6: Một đám đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 600m, chiều rộng 200m. Diện tích đám đất là: A. 1200a B. 12000m2 C. 120000a D. 120000a Câu 7: Tam giác vuơng cĩ diện tích là 200m2, một cạnh gĩc vuơng là 500m, cạnh gĩc vuơng cịn lại là A. 4m. B. 2m C. 6m D. 8m Câu 8: Một hình thang cĩ đáy lớn là 8cm, chiều cao là 5cm, diện tích là 30cm2, đáy bé là: A. 2cm B. 4cm 6cm D.8cm Câu 9: Một hình bình hành cĩ diện tích là 10cm2, một cạnh là 5cm, chiều cao ứng với cạnh đĩ là: A. 5cm B. 4cm C. 2cm D. 2,5cm Câu 10: Cho hình thoi ABCD cĩ O là giao điểm hai đường chéo. Cho OA=3cm, OB=4cm. SABCD là: A. 24cm2 B. 12cm2 C. 36cm2 D. 7cm2 Phần II: TỰ LUẬN Cho hình chữ nhật ABCD cĩ AB=12cm, BC=6cm, M là trung điểm của AB. Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD Tính diện tích tam giác AMD Tính diện tích hình thang MBCD N là một điểm trên cạnh CD, CN=x. Tìm x sao cho diện tích tam giác DMN bằng diện tích tứ giác MBCD. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I: (5 điểm) đúng mỗi câu được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C D A C D C C Phần II: Tự luận Hình vẽ 1 điểm, mỗi câu a,b,c,d 1điểm. SABCD=AB.AC=24.12=288(cm2) SBCE= ½ BC.CE= ½ 12.12=72(cm2) SABED=SABCD – SBCE=288 – 72 =216 (cm2) SFBE = Suy ra: 112=6FB suy ra FB=(cm) Do đĩ x=AF=AB-FB=24-19,5=4,5(cm) RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn: . /./. Ngày dạy: / /.. CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37. §1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Học sinh nắm vững về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ Kỹ năng. Nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận) và vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK GDHS. Chính xác, cẩn thận, tư duy lơgíc CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ vẽ hình 3 ở SGK, phấn màu. 2. Học sinh. Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhĩm, thước kẻ compa TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. Kiểm tra bài cũ. Nhận xét kết quả kiểm tra 1 tiết chương II. 3.3. Bài mới. NVĐ: Thơng thường, chúng ta đo chiều dài một vật gì đĩ thì cần phải dùng thước để đo. Nhưng nếu vật đĩ quá dài hoặc chúng ta khơng cĩ khả năng đo trực tiếp (chẳng hạn như một ngơi nhà cao tầng, cột cờ,) thì làm cách nào để đo được độ dài của chúng. Chương III này sẽ cung cấp cho chúng ta một cách để làm được điều này. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10’ Hoạt động 1: Ơn tập, tìm kiến thức mới § ĐỊNH LÝ TALET (?) Nhắc lại tỷ số của 2 số a và b? (?) Nếu hai đoạn thẳng cĩ độ dài a và b thì tỉ số tính như thế nào? GV: Yêu cầu học sinh giải ?1 (?) Tỷ số của hai đoạn thẳng là gì? (?) Tỷ số của hai đoạn thẳng cĩ phụ thuộc vào đơn vị đo khơng? - Cho đoạn thẳng AB = 3cm, đoạn thẳng CD = 50mm, tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Giáo viên yêu cầu HS giải bài tập 1 SGK tr.58 Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng chưa cùng đơn vị đo thì ta cần đổi cho chúng cùng đơn vị. Đ: Tỷ số của 2 số a và b là thương của phép chia số a cho b. Ký hiệu là hay a:b. Đ: =; = HS: Nêu định nghĩa SGK tr.56 HS: Khơng phụ thuộc vào đơn vị đo. HS: Giải bài tập 1 SGK tr.58 a) == b) =. c) ==5 1.Tỷ số của hai đoạn thẳng ?1. SGK Định nghĩa: SGK Ký hiệu: VD Ví dụ: AB = 3cm; CD = 50mm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: Ta cĩ 50mm = 5cm. Chú ý sgk/56 Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới (?) Khái niệm tỷ số đoạn thẳng cĩ khái niệm nào liên quan? (?) =, ta nĩi hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’. Vậy thế nào là các đoạn thẳng tỷ lệ? HS: Đọc và giải ?2 SGK. Hs: Nêu định nghĩa SGK: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu cĩ tỷ lệ thức: 2.Đoạn thẳng tỷ lệ: ?2 SGK Định nghĩa. Sgk/57 Hoạt động 3: Tìm kiếm kiến thức mới ĐVĐ Cho tam giác ABC, A’ và B’ là trung điểm của AB và AC thì A’B’//BC và Giữ nguyên giả thiết song song bỏ giả thiết trung điểm thì khơng? Định lý Talet giải quyết điều này. GV: Yêu cầu học sinh giải ?3 Giáo viên yêu cầu học sinh tĩm tắt giả thiết, kết luận . GV cho hs thảo luận nhĩm và đưa ra kết luận Gợi ý Nhận xét gì về các đường thẳng song song cắt hai cạnh AB và AC? Trong trường hợp tổng quát ta cũng cĩ kết quả tương như vậy. Giáo viên yêu cầu học sinh tĩm tắt giả thiết, kết luận của định lý. Giáo viên lưu ý: cách viết các tỉ lệ thức phải tương ứng. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở SGK tr. 58 Treo bảng phụ ví dụ Học sinh theo dõi vẽ tam giác ABC với đường trung bình A’B’. HS nêu gt – kl GT DABC, B’ỴAB, C’ỴAC và B’C”//BC KL ; Thảo luận nhĩm đưa ra kết luận. Từ ?3 tổng kết B’C’//BC suy ra ; Học sinh phát biểu định lý Talet ở SGK. Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cĩn lại thì nĩ định ra trên hai cạnh đĩ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. HS đọc sgk (ví dụ) và nêu rõ cách tìm x. Vì MN//BC nên theo định lý Talet ta cĩ: 3.Định lý Talet trong tam giác ?3 GT DABC, B’ỴAB, C’ỴAC và B’C”//BC KL Ví dụ (sgk/58) Hoạt động 4: Củng cố GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhĩm, giải quyết ?4 Dãy A. a) Dãy B . b) Giáo viên nhận xét, chấm và sửa một số bài làm của các nhĩm. HS: Hoạt động nhĩm giải ?4 a) b) DE//AB (cùng vuơng gĩc với AC) a) b) 4.Hướng dẫn về nhà. Học bài theo SGK và vở ghi; soạn bài 2 Định lý Talet đảo BTVN: Bài 2,3,4,5 SGK tr.58,59 Hướng dẫn bài 3: Bài 4: Tính chất của tỉ lệ thức (lớp 7) Bài 5: RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG. Ngày soạn: / . /. Ngày dạy: / /.. Tiết 38. §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet, vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. 2.Kỹ năng. Hiểu được cách chứng minh của hệ quả định lý Talet, đặc biệt là nắm đựơc các trường hợp cĩ thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song. Qua mỗi hình vẽ học sinh biết được tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau. 3.GDHS. Cẩn thận, chính xác, tư duy lơgíc. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên. Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ của hệ quả và hình 12 SGK. Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh. Đọc bài trước và soạn các trong sgk. Bảng nhĩm, thước kẻ, compa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 3.1. (2’)Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS. 3.2. (7’)Kiểm tra bài cũ. Nội dung câu hỏi Thực hiện Phát biểu định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng Phát biểu nội dung định lý Talet Áp dụng: Tìm x Phát biểu định nghĩa Phát biểu định lý Talet Chứng minh: 3.3. Bài mới. NVĐ: Cho tam giác ABC, MN//BC (hình vẽ) . Vậy nếu ta cĩ thì cĩ suy ra MN//BC? TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10’ Hoạt động 1:Định lý đảo GV: Cho học sinh làm ?1 trang 59 HS: Đọc ?1 , tĩm tắt giả thiết, kết luận. GT: ABC, AB=6cm, AC=9cm, B’ AB, C’ AC. A//BC, qua B, cắt AC tại C”. AB’=2cm, AC’=3cm. §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET. (?) Hãy so sánh ? (?) Đã cĩ BC”//BC, nêu cách tính AC”? KL: a) So sánh b) Tính AC”, nhận xét về vị trí C’,C” và BC’, B’C”. (?) Tính được AC”=3cm =AC’ ta cĩ nhận xét gì về C’ và C”? (?) Qua vị trí C’ và C” nhận xét gì về BC và B’C’ (?) Qua ?1 cĩ thể rút ra kết luận gì? GV: Kết luận đĩ chính là nội dung của định lý Talet đảo. GV: Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lý, tĩm tắt giả thiết và kết luận, vẽ hình. (-) B’C’//BC (-) Trên tia AC ta cĩ AC’=AC” C’ trùng C” (-) BC”//BC mà C’ trùng C” BC’//BC (-) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đĩ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh cịn lại. HS: Phát biểu lại định lý ở SGK GT: ABC, B’ AB, C’ AC , KL: B’C’//BC. GV: Yêu cầu học sinh giải ?2 theo nhĩm (giải câu a). GV: Giáo viên hướng dẫn, nhận xét bài làm vài nhĩm Số nhĩm cịn lại cho học sinh nhận xét chéo nhĩm. (?) Từ ?2 rút ra được kết quả gì? HS: Hoạt động nhĩm Giải câu ?2a Vì Tứ giác DEFB là hình bình hành Vậy các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC tỉ lệ với nhau. Đ: DE//BC 3 cạnh của ABC tỷ lệ với 3 cạnh của DEF. 10’ Hoạt động 2: Hệ quả của định lý Talet GV: Yêu cầu học sinh đọc hệ quả ở SGK, giáo viên vẽ hình. (?) Từ B’C’//BC ta suy ra được điều gì? (?) Để cĩ tương tự như ?2 ta cần vẽ đường phụ nào? Nêu cách chứng minh? HS: Đọc nội dung hệ quả định lý Talet. Học sinh tĩm tắt giả thiết, kết luận. GT: ABC, B’C’//BC; B’ AB, C’ AC KL: GV: Đưa ra phần chú ý trang 61 lên bảng phụ. (-) B’C’//BC suy ra (Talet). (-) Cần kẻ đường thẳng qua C’ và song song với AB cắt BC tại D B’C’=BD(hình bình hành). Mặt khác, ta cĩ C’D//AB nên (đpcm) HS: Một học sinh đọc phần chú ý SGK. 12’ Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập ?3 GV: Yêu cầu hs hoạt động nhĩm giải ?3 Nhĩm 1: câu a Nhĩm 2: câu b Nhĩm 3: câu c GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ HS: Hoạt động nhĩm giải ?3 DE//BC x=3,46 AB EF; CD EF CD//AB ?3. SGK tr. (4’) 3.4. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc lịng dl Talet thuận và đảo, hệ quả của định lý Talet BTVN: Bài 6,7,8,9,10 SGK tr.63. Bài 6,7 SBT tr.67 Hướng dẫn: Bài 6,7 SGK tương tự như ?2 , ?3. Bài 9 SGK: Từ B và D hạ BM AC, DN AC . Ta cĩ BM//DN Áp dụng hệ quả định lý Talet ta cĩ: Bài mới: Chuẩn bị luyện tập tiết sau. V.RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG.
Tài liệu đính kèm: