I/ mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa các tính chất các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
* Kỹ năng: Biết vẽ hình thang cân,biết sữ dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân trong tính toán và chứng minh,biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ chuẩn bị:
-Thước chia khoảng, thước đo góc. Giấy kẻ ô vuông cho các bài tập 11,14,19.
III/các bước tiến hành:
1/Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa hình thang , nêu hai nhận xét của hình thang, bài tập 7sgk 2/Bài mới:
Tiết 3 / 2 HÌNH THANG CÂN I/ mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa các tính chất các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. * Kỹ năng: Biết vẽ hình thang cân,biết sữ dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân trong tính toán và chứng minh,biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II/ chuẩn bị: -Thước chia khoảng, thước đo góc. Giấy kẻ ô vuông cho các bài tập 11,14,19. III/các bước tiến hành: 1/Kiểm tra bài cũ: -Định nghĩa hình thang , nêu hai nhận xét của hình thang, bài tập 7sgk 2/Bài mới: Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Ghi bảng: -HS quan sát hình 23 sgk trả lời ?1. -GV giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân.Từ đó HS tự định nghĩa hình thang cân.(cần nhấn mạnh rõ hai ý): +Nêu hình thang cân theo kí hiệu. +Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)thì -HS làm phần ?2 sgk(GV vẽ hình 24 ở bảng phụ) -Để làm câu a em dựa vào đâu? -Để làm câu b em dựa vào đâu? -Từ câu c GV chốt lại: hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. -GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lí. -GV vẽ hình thang cân lên bảng. HS dựa vào định lí ghi gt, kl. -GV gợi ý HS vẽ giao điểm của AD và BC (h.25 sgk). -GV lưu ý còn phải xét thêm trường hợp AD và BC không cắt nhau: đó là trường hợp AD//BC (h.26 sgk).Từ đó để chứng minh định lí trên ta cần xét mấy trường hợp ? +Trường hợp 1:AD cắt BC ở O (giả sử AB <CD,h25), GV hướng dẫn HS c/m. +Trườnghợp2: :AD//CD(h.26) -HS nhắc lại nhận xét 1 của hình thang. -HS làm bài tập,các khẳng định sau đúng hay sai: a.Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. b.Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. -GV vẽ hình thang cân ABCD có đáy AB,CD lên bảng . -Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau?. -Dựa vào hình vẽ HS tự ghi gt,kl của định lý 2. -GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. -Để AC = BD em cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? -HS làm bài tập ?3 sgk. -HS đo các góc của hình thang ABCD,ta thấy góc C và D như thế nào?từ đó suy ra ABCD là hình gì? -Sau đó HS dự đoán về dạng của các hình thang có hai đường chéo bằng nhau. -HS tự phát biểu định lý 3 -Dựa vào hịnh đã vẽ HS ghi gt, kl của đlý 3. -Chứng minh đlý 3(HS tự làm ) -HS nhắc lại đlý 3. -Từ đlý 3 ta có dấu hiệu nhận biết thứ hai về hình thang cân.HS nhắc lại hai dấu hiệu nhận biết trên. -Góc D bằng góc C. -Hình thang cân là hình: +Hình thang. +Hai góc kề một đáy bằng nhau. -HS lên bảng ghi theo ký hiệu hình vẽ. - Câu a dựa vào định nghĩa hình thang cân. - Câu b dựa vào tổng các góc trong tứ giác. - Câu c hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. - HS đo đô dài hai cạnh bên rồi phat biểu định lý 1. - HS lên bảng ghi gt,kl. -HS chứngminh -Dựa vào sơ đồ trên HS trình bày chứng minh. -HS nhắc lại nhận xét 1 của hình thang, từ đó chứng minh được trường hợp 2. -Hình 27: Hình thang ABCD (AB // CD) có hai cạnh bên bằng nhau (AD = BC) nhưng là h/thang cân (vì D C) -HS trả lời bài tập đúng sai: a. Đúng , b.Sai.(dựa vào hình 27). - AD = BC. AC = BD. - HS đo rồi rút ra AC = BD - HS tự rút ra Đlý 2. - Dựa vào Hvẽ trên bảng HS ghi gt,kl. - Cần tam giác ADC = BCD - Ta có CD chung, ADC = BCD (định nghĩa Hthang cân ). AD = BC (cạnh bên của Hthang cân) - Ta thấy C = D . - Từ đó HS dự đoán Hthang có hai đường chéo bằng nhau là Hthang cân . - HS tự phát biểu Đlý 3 - HS nhắc lại định nghĩa thang cân. - HS nhắc lại Đlý 3. - HS tự suy ra dấu hiệu nhận biết Hthang cân I/ Định nghĩa: SGK Tứ giác ABCD là hình thang cân (AB // CD) C= D hoặcA=B *Chú ý:SGK II/ Tính chất: Định lý 1: T ABCD là HTcân ( AB // CD ) KL AD = BC -Chứng minh : SGK *Chú ý : SGK 2. Định lý 2: SGK GT ABCD là hình Ht cân ( AB // CD ) KL AC = BD *Chứng minh : SGK III/ D/ hiệu nhận biết: 1.Định lý 3: SGK ABCD là Hth GT (AB//CD), AB=BD KL ABCD là HT cân ( D = C ) 2. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK Củng cố: - Nhắc lại dịnh nghĩa hình thang cân, định lý 1, định lý2, dấu hiệu nhận biết. - HS hoạt động nhóm bài 13 SGK. 4. Dặn dò : -Học bài theo sgk. -Làm bài tập 11,12,14,15 SGK. -Bài tập học sinh giỏi : Cho hình thang ABCD ( AB // CD ), BDC=450.Gọi O là giao điểm của AC và BD. a.Chứng minh tam giác DOC vuông cân. b.Tính diện tích hinh thang biết BD = 6cm./.
Tài liệu đính kèm: