Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình (Tiếp theo)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình (Tiếp theo)

I. Mục Tiêu:

 HS biết phân tích bài toán chọn ẩn dụ số thích hợp, đặt điều kiện cho ẩn

 HS biết môi liên quan các yếu tố đã biết vận dụng vào để lập PT cách hợp lí

 HS biết biến đổi đổi giải PT tìm nghiệm chọn nghiệm thích hợp KL nghiệm trả lời theo yêu cầu BT

II. Phương pháp - Chuẩn Bị:

 GV: Bảng phụ ghi VD1 ?4 và ?5 phấn màu

 HS: Ghi sẵn VD ?4 và ?5 vào vở

III. Tiến Hành Tiết:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 51:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp theo)
---- oOo ----
I. Mục Tiêu: 
- HS biết phân tích bài toán chọn ẩn dụ số thích hợp, đặt điều kiện cho ẩn 
- HS biết môi liên quan các yếu tố đã biết vận dụng vào để lập PT cách hợp lí 
- HS biết biến đổi đổi giải PT tìm nghiệm chọn nghiệm thích hợp KL nghiệm trả lời theo yêu cầu BT 
II. Phương pháp - Chuẩn Bị: 
- GV: Bảng phụ ghi VD1 ?4 và ?5 phấn màu 
- HS: Ghi sẵn VD ?4 và ?5 vào vở 
III. Tiến Hành Tiết:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
HĐ1: 
KTBC 
1) Nêu các bước giải BT cách lập PT 
2) Sửa BT 34/25
GV theo dỏi BT làm HS có nhận xét cho điểm 
GV: Để giải BT cách lập PT đã thực hiện theo 3 bước SGK 
Tuy nhiên phần chọn ẩn tỉ số và mỗi liên hệ số đã biết và chưa biết để lập PT là khó 
GV đưa VD SGK /27 lên bảng 
Nhìn vào bảng phân tích yếu tố nào đề bài cho yếu tố nào chưa biết 
Vậy gọi ẩn số x là đối tượng nào? 
Vậy quãng đường xe máy được viết như thế nào ? 
Thời gian quãng đường ôtô đi viết như thế nào?
Vì 2 xe đi ngược chiều đề bài ta có PT nào ? 
GV theo dõi cách trình bày HS nhận xét 
BT 37/30
GV theo dõi HĐ HS có nhận xét sữa chữa 
Chốt lại: Qua BT này cho ta thấy được việc thiết lập PT từ các đã biết kết hợp với mối liên quan của nó lập PT đặt điều kiện giải PT 
KL bài toán 
GV: Tuy nhiên các em cần chọn ẩn số thích hợp liên hệ đề bài đã cho kết hợp kiến thức đã học VD 
Công thức : S = Vt 
; 
Sau khi giải PT đi KL PT phải đối chiếu với điều kiện của ẩn 
Đưa ?4 lên bảng 
GV yêu cầu HS nhận xét vào phân tích BT 
Chọn S (km) là quãng đường đi được thì TG đi của xe máy là gì? 
Tại sao được viết như thế nào? 
GV: Qua ?4 và BT ở VD cho nhận xét 2 cách giải đó cách vào thuận lợi hơn 
GV đưa ?5 lên bảng 
GV theo dõi cách trả lời của HS và thống nhất chọn cách giải theo VD1 (SGK) 
BT 38/30
H: BT này có mấy đối tượng cần tìm ? 
Vậy ta chọn ẩn như thế nào ? 
Nếu x là tìm số của 9 thì tần số của 5 là gì ? 
Vậy theo đề bài ta có PT như thế nào ? 
GV theo dõi trình bày HS cho nhận xét 
HD học ở nhà 
- HS làm tiếp BT 39/29 
- Xem trước các BT VD giải tại lớp 
- Các bứơc giải tiến hành BT lập PT 
1 HS nêu cách bước giải BT lập PT SGK 
Cả lớp theo dõi có nhận xét 
HS đọc đề bài phân tích BT vài phút 
Vận tốc (km/h)
Thời gian đi (h)
Quãng đường đi (km)
Xe máy
35
x
35 m
Ôtô
45
x - 
45 (x - )
HS đọc đề bài cho 
VT xem máy 35 km/h 
VT ôtô 45 km/h 
Thời gian 2 xe gặp nhau chưa biết 
Gọi x (km) là thời gian 2 xe máy gặp nhau (đk x > )
Quãng đường xe máy 35x (km)
TG ôtô x - (h) 
Quãng đường ôtô (x - )45 
Theo đề bài ta có PT 
35x + 45(x - ) = 90
1 HS lên bảng 
Cả lớp theo dõi nhận xét 
BT 37/30
HS đọc đề bài hoạt động theo nhóm vài phút 
H: Đề bài yêu cầu tìm gì ? (Tìm S) 
Vậy đặt ẩn cho theo đối tượng nào ? (Đặt x (km) là quãng đường A à B) 
H: Cả ôtô và xe máy mỗi loại đi thời gian bao nhiêu ? 
H: Vận tốc trung bình của xe máy là BT nào 
Vận tốc trung bình của xe ôtô là 
Theo đề bài ta có PT như thế nào ? ()
1 HS đại diên lên bảng trình bày HS đọc ?4 làm tại chỗ vài phút 
Vận tốc (km/h)
Thời gian đi (h)
Quãng đường đi (km)
Xe máy
35
S
Ôtô
45
90 - S
HS đọc ?4 làm chỗ vài phút Chọn S là quãng đừơng đi được thì thời gian 
Là (vì t1= )
Của ôtô ()
Vì t2 = 
Cách giải ở VD thuận lợi hơn là BT ?4 
Cách chọn ẩn như ?4 đưa PT phức tạp khó giải hơn. Hơn nữa sau khi tìm được ẩn còn phải thêm 1 bước thế số nữa mới tìm được KQ của BT. Nên ta cho cách giải VD1 
Điểm số (x) 
4	5	7	8	9
Tần số (n) 
4	3	2	3	4	N = 10 
HS: Có 2 đối tượng cần tìm đó là tần số của 9 và tần số của 5 
HS: Chọn x là tần số của 9 
Tần số của 5 là : 
10 – (1 + 2 + 3 + x) 
Ta có PT 
=6,6
1 HS lên bảng trình bày 
BT 34/25
Gọi x mẫu của PS , mẫu PS x – 3
Cả tử và mẫu thêm 2 ta được 
Û 
Û 2x – 2 = x + 2 Û x = 4 
Vậy mẫu là 4 tử 4 – 3 = 1 
PS cần tìm 
VD: SGK phân tích 
Giải 
Gọi x là thời gian lúc xe máy khởi hành đến lúc xe gặp nhau (x > )
Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường 35x 
Thời gian ôtô đi x - )
Theo đề bài ta có : 
35x + 45(x - ) = 90
Û x = (nhận) 
Thời gian 2 xe gặp nhau là giờ 
BT 37/30
Gọi x là độ dài quãng đường AB (x > 1) 
Thời gian ôtô đi 3.5 giờ mày xe máy đi quãng đường AB hết 3.5 giờ ôtô đi hết 3.5 – 1 = 2.5 giờ 
Þ Vận tốc tring bình của xe máy là 
Vận tốc tring bình của xe máy là 
Ta có PT : 
Þ x = 175
Vậy quãng đường AB là 175 km 
Vận tốc trung bình của xe máy là 50 km/h
?4 
Gọi S là quãng đường từ Hà nội đến điểm gặp nhau của 2 xe 
Hãy điền vào chỗ trống vào bảng sau lập PT với ẩn S 
Vậy PT là : -= 
S = (km)
Do đó thời gian cần tìm là 
: 35 = 
= 1 giờ 21 phút
?5 Giải PT được rồi suy ra đáp số BT. So sánh chọn ẩn em thấy cách nào cho lời giải gọn hơn 
Nhận xét cách chọn ẩn này dẫn đến PT giải phức tạp hơn cuối cùng còn phải thêm 1 phép tính nữa ra đáp số 
BT 38/30 Điểm KT tóan của 1 tổ học tập được cho trong bảng sau 
Biết điểm TB cả tổ là 6,6 hãy điền các GT thích hợp 
Giải 
Gọi x là tần số của 9 
Tần số của 5 là : 
10 – (1 + 2 + 3 + x) 
Ta có PT = 6,6
Û x= 1 
Vậy tần số của 9 là 1 
Tìm số của 5 là 4 – 1 = 3
RÚT KINH NGHIỆM:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_phuong_phap.doc