I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau:
+ Nắm được định nghĩa hình thang cân, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
+ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
+ Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập, rèn luyện tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 , giấy kẻ ô vuông cho BT11, 14, 19.
+ Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về hình thang.
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:
a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
+ Tạo không khí học tập.
b. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: hãy lên bảng vẽ một hình thang, nêu định nghĩa, tính chất của hình thang.
+ HS2: chữa BT9 (SGK Tr 71): cho tứ giác ABCD có AB = AC và có AC là phân giác của . Chứng minh ABCD là hình thang .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Ngày soạn : 08/09/07 Ngàydạy : /09/07 Tiết 3 : Đ3- hình thang cân *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau: + Nắm được định nghĩa hình thang cân, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. + Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. + Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập, rèn luyện tính chính xác và cách lập luận trong chứng minh hình học. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 , giấy kẻ ô vuông cho BT11, 14, 19. + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về hình thang. + Làm đủ bài tập cho về nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS. + Tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: + HS1: hãy lên bảng vẽ một hình thang, nêu định nghĩa, tính chất của hình thang. + HS2: chữa BT9 (SGK Tr 71): cho tứ giác ABCD có AB = AC và có AC là phân giác của . Chứng minh ABCD là hình thang . + Vì AB = BC suy ra DABC cân tại B ị . Vì AC là phân giác của .Nên Từ đó suy ra mà 2 góc này ở vị trí sole trong nên BC //AD. IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1 : Định nghĩa. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GVcho HS quan sát hình 23 SGK làm ?1. Hình thang này có gì đặc biệt? + GV thông báo đặc điểm và hỏi lại thế nào là h/thang cân? +GV nhấn mạnh 2 ý để củng cố ĐN. + Cho HS làm ngay tại lớp ?2 Đối với mỗi hình ta cần kiểm tra 2 điều kiện: Có là hình thang không và có 2 góc kề một đáy bằng nhau không? +GV nhấn mạnh dù hình (b) có nhưng nó không là hình thang nên càng không thể là HTcân. Sau khi HS phát hiện hình (d) là hình chữ nhật cũng là hình thang cân GV. +Cho nhận xét về hai góc đối của h/t cân. 10 phút + HS làm ?1 : quan sát hình chỉ ra trong hình thang có 2 góc ở đáy bằng nhau. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. +HS vẽ hình vào vở, tóm tắt định nghĩa: ABCD là HTcân +HS trả lời: a) Vì góc A và góc C trong cùng phía bù nhau nên AB // CD ị ABCD là hình thang. có (cùng = 800) ị ABCD là h/t cân b) Không là hình thang.(không có cặp cạnh nào // với nhau) c) và d) đều là hình thang cân. +HS nhận xét: Hai góc đối của h/t cân cũng bù nhau. Hoạt động 1 : Tính chất của hình thang cân – Dấu hiệu nhận biết – Vận dụng Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Cho HS đo xem hai cạnh bên có bằng nhau không? + GV cho HS đọc ĐL1, yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. + Gợi ý chứng minh bằng cách kéo dài 2 cạnh bên cắt tại O. + Có mấy D cân được tạo thành? Suy ra những cạnh bên nào bằng nhau? + Những đoạn bằng nhau trừ đi những đoạn bằng nhau thì được những đoạn ntn? + GV chú ý cho HS là ĐL1 không có ĐLđảo, sau đó cho HS làm BT trắc nghiệm: +Tiếp tục xét ĐL2: Trong HTC hai đường chéo bằng nhau A B D C GV hướng dẫn HS dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chứng minh được 2 đường chéo bằng nhau. *Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: +GV hướng dẫn HS làm ?3: Dùng đường tròn để xác định 2 khoảng cách bằng nhau + Cho HS đọc ĐL3 đây là 1 đấu hiệu đ/n là 1 dấu hiệu áp dụng: ở hình 30 SGK đó là hình thang: + Độ dài cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đ/chéo được tính theo Pi-ta-go + GV cho HS tổng hợp 2 DH như trong SGK. A B + GV củng cố bài học, yêu cầu HS phát biểu lại các nội dụng chính đã học. 20 phút HS đọc ĐL và xét trường hợp 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AD = BC Chứng minh: Docân suy ra: OA = OB. (1) Do cân ị OD = OC (2) Từ (1) và (2) suy ra AD = BC. + Đối với trường hợp 2: áp dụng nhận xét về h/thang có 2 cạnh bên //. Trắc nghiệm: a) Trong hình thang cân, 2 cạnh bên bằng nhau. b)Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HTC. Câu (a) Đ câu (b) S (xem hình 27 SGK) GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AC = BD DADC và DBCD có: T ừ (1), (2), (3) suy ra DADC = DBCD (c.g.c) Suy ra : AC = BD (đpcm). +HS làm ?3: Dùng C và D làm tâm vẽ 2 đường tròn có cùng bán kính (đủ lớn để cắt m), được 2 điểm là A và B ị Được hình thang cân ABCD. (dựa vào 2D = nhau). +HS đọc 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân. B +HS làm tại lớp BT trong SGK. II. hướng dẫn học tại nhà. + Học bài theo nội dung SGK, đ/n, các tính chất và dấu hiệu nhận biết h/thang cân. + Bài tập về nhà : BT16, BT17, BT18 (SGK). + Chuẩn bị bài học sau : Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: