Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Giảng

Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Giảng

GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.

* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?

GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD .

_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?

GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại.

GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.

GV gọi một HS thực hiện trên bảng

GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng

GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?

Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, .

_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.

_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.

GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.

GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK

 

doc 96 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 1
TiÕt : 1
Ch­¬ng i: Tø gi¸c
§1. TỨ GIÁC
A. MỤC TIÊU: 
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản. 
B. CHUẨN BỊ	
 * GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập. 
	*HS: SGK, thước thẳng. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I (3 phút)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . 
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng 
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK 
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được 
_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
_ HAi đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
_ Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA 
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa : SGK
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh : M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP , PQ, QM.
_ ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng 
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ...
......
Hoạt động 3 :TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 PHÚT)
GV hỏi:
_ Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu?
_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 180
_ Tổng các góc trong tứ giác không bằng 180 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 360. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác 
ABC có : ....
ADC có :.....
nên tứ giác ABCD có :......
1 HS phát biểu theo SGK
_ HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 13 PHÚT)
Bài 1 tr 66 SGK 
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hiọăc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 360
65v + 117 + 71 + ......... = 360
253 + ................... = 360
 .................. = 107
Có : .................. = 180
 ...............= 180 - ...........
 ...............= 180 - 107 = 73
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5 
a) x = 360- (110+ 120 + 80) = 50
b) x = 360 - (90 + 90 + 90) = 90
c) x = 360 - (90 + 90+ 65) = 115
d)x = 360 - (75 + 120 + 90) = 75
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=....
b) 10x = 360 x = 36
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 360, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
	- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài 
	- chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
	- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK.	 Bài số 2, 9 tr 61 SBT
 - Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long - Xuyên tr 68 SGK.
TuÇn: 1
TiÕt : 2
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
	- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang.
	- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang 	vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong 	nhận dạng hình thang. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
	- GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
	- HS: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 8 PHÚT)
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh giá
Tứ giác ABCD
+ A , B, C, D các đỉnh 
+ ......................... là các góc tứ giác 
+ Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là các cạnh .
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo .
1) Phất biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
A
B
C
D
700
1100
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biết? Giải thích?
Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn 
GV nhận xét cho điểm HS
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song với cạnh DC( Vì ........................
ở vị trí trong cùng phía mà .........................
......
Hoạt động 2 : ĐỊNH NGHĨA (18 PHÚT)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy 
BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
 GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu :
_ Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiệncác phép chứng minh sau này.
A
B
C
D
HS vẽ vào vở
và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB ; DC cạnh đáy 
- BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
HS trả lời miệng 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
 ( do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
_ Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
_ Tứ giác INKM không phải là hình thang vìo không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết 
AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD
-Nối AC. Xét ADC và CBA có :
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
......................( hai góc so le trong do AB // DC)
ADC = CBA (gcg).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC(gt)
............................. Cạnh AC chung. 
DAC = BCA(cgc)
.................................AD // BC (hai cạnh tương ứng)
- HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền : Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động 3: HÌNH THANG VUÔNG (7 PHÚT)
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi :
_ Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ 
_ Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 90
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10PHÚT)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr 71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 17 tr 62SBT
1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng 
_ Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
_ Tứ giác EFGH không phải là hình thang 
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng 
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
AB // CD 
x + 80o = 180o
y + 40o = 180o ( hai góc trong cùng phía )
x = 100o ; x = 140o
a) Trong hình có các hình thang 
BDIC( Đáy DI và BC )
BIEC (đáy IE v ...  sau:
SABCD = SADC + S....
S ABC = ....
Suy ra : S ABCD = ...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS 
S ABCD = SADC + SABC
= 1/2 b. h + 1/2 a.h
= 1/2 h (b+a). Trong đó:
SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h
S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h
Hoạt động 2: 
BÀI MỚI (30 PHÚT)
1. Công thức tính diện tích hình thang Gv: Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD?
+ Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ?
GV chốt lại phương pháp 
?2: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành?
Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành?
GV: áp dụng các công thức trên làm bài tập :
Cho hình chữ nhật có 2 kích thước là a và b
a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng điện tích của hình chữ nhật?
b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó?
a
b
GV hướng dẫn HS vẽ:
HS :
S ABCD = 1/2 (a+b) .h 
HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao rồi chia cho 2
S hình thang = 1/2 (a+b).h 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h 
S ABCD = 2.h
HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó 
S hbh = a.h
3. Ví dụ:
HS vẽ hình ......
Trường hợp a) HS xem lại bài tập 22/122-SGK
2b
b
a
HS ghi bài
HS vẽ hình trong trường hợp b 
Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó
Hoạt động 3:
CỦNG CỐ (8 PHÚT)
GV: Đưa bài tập củng cố lên máy chiếu sau đó yêu cầu HS làm 
+ Giải BT 26 sgk theo nhóm?
+ GC đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình
 Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV sửa và chốt phương pháp 
 BT 27/125 
+ Trình bày lời giải?
+ Sửa và chốt phương pháp 
HS hoạt động theo nhóm 
BT 26: 
Vì ABCD là hình chữ nhật nên: 
AB = CD = 23cm => AD = 828 : 23 = 36 cm
S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2)
HS tự chấm bài 
HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi 
HS: SADCB = AB.BC, SABEF = AB.BC
=> SABCD = SABEF
- Muốn vẽ hcn có cùng diện tích với diện tích hbh cho trước ta vẽ sao cho hcn có 1 kích thước bằng đáy hbh, kích thước kia bằng chiều cao ứng với đáy hbh
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
	- Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các
 công thức đó vào BT.
	- BTVN: 28,29, 30 sgk. 
 * Hướng dẫn bài 29/SGK: Khi đó tổng 2 đáy mỗi hình thang bằng nhau, còn chiều cao cũng 
 bằng nhau.
___________________________________________________
Ngày soạn:20/1/2008. Ngày giảng :25/1 /2008.
TIẾT 34 
DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
A- MỤC TIÊU
	- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi
	- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể 
	- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của t duy, t duy lo gíc.
	- HS đợc rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
B- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT)
B
A O C
D
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: 
Cho hình vẽ 
SABCD = S ABC + S....
Mà:
S ABC = ....
S ADC = ...
Suy ra : S ABCD = ...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: 
SABCD = S ABC + S ADC
Mà 
S ABC =1/2 BO. AC
S ADC = 1/2 DO.AC
=> SABCD=1/2AC(BO + OD)
= 1/2 AC.BD
Hoạt động 2:
 BÀI MỚI (35 PHÚT)
1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc 
GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
GV: Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi?
+ Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi?
+ GV ghi chú ý.... 
GV: Nghiên cứu VD ở trên bảng phụ 
vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ?
+ để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì?
+ các nhóm cùng chứng minh phần a?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm 
+ Sửa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b tại chỗ, GV ghi bảng:
b) MN là đường trung bình hình thang có:
MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m)
EG = 20 m 
S = 1/2 MN.EG = 400 m2
HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo.
HS : Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. S ABCD = 1/2 AC.BD 
2. Diện tích hình thoi 
S hthoi = 1/2 d1.d2
HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng 
Chú ý:
S hthoi = a.ha
3. Ví dụ
A E B
D H G C
M
N
HS : vẽ hình 
 Th.cânABCD; 
 AB//CD; 
 EA = EB; 
 gócD =góc C; 
GT MA = MB; 
 GD = GC; NC = NB 
KL a) ENGM là hình thoi 
 b) Tính SMENG?
HS : Ta phải chứng minh MENG: là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
HS hoạt động theo nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
Chứng minh 
a)Chứng minh ENGM là hình thoi:
Ta có :
ME//BDvà ME = 1/2 BD 
=>ME//GNvà ME=GN =1/2 BD
GN//BD và GN = 1/2 BD 
Vậy MEGN là hình bình hành (1)
Tương tự: EN = MG = 1/2 AC . Mà AC = BD 
=> ME = GN = EN = MG (2)
Từ (1) và (2) MENG là hình thoi 
Hoạt động 3:
 CỦNG CỐ (8 PHÚT)
BT 32/128 sgk 
2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác
HS: Vẽ được vô số...
Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 cm2
Hình vuông có đường chéo là d thì S =1/2 d2
HS:.......
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
	- Xem lại ví dụ và bài tập đã sửa. Học thuộc công thức tính diện tích các tứ giác đã học. 
	- BTVN: 33,34,35, 36 /128, 129 sgk 
* Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
______________________________________________________
Ngày soạn:24/1/2008. Ngày giảng:28/1/200.
TIẾT 35 
LUYỆN TẬP 
A- MỤC TIÊU
	- HS nắm vững các công thức tính diện tích các hình thang, hình thoi .
	- HS vận dụng kiến thức trên để giải bài tập tìm diện tích các hình
	- Rèn luyện tư duy logíc, tổng hợp. 
B- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước 
	- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước, ôn các công thức tính diện tích các hình thang, hình thoi .
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT)
? Điền vào chỗ trống để hoàn thành bài tập sau :
S ABC = 
Shcn =
Shv =
ShthangABCD =
Shthoi =
Shbh =
1 HS lªn ®iÒn vµo b¶ng phô .
HS d­íi líp cïng lµm . 
Hoạt động 2:
LUYỆN TẬP (35 PHÚT)
GV yêu cầu HS làm BT 41 /132
O
D E K C
6,8 cm
12 cm
A B
+ Muốn tính diện tích tam giác DBE ta làm như thế nào? 
+ cả lớp tính S DBE và cho biết kết quả ?
Gọi HS nhận xét, sau đó sửa và chốt phương pháp
GV: Giải BT 36/129 sgk?
 a
 h b
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Bài tập 30/126-SGK
 G A B H
 E F
D K A' I C
? Hãy suy ra một cách khác để c/m công thức tính diện tích hình thang.
GV chốt lại.
HS đọc đề bài , nháp ít phút dưới lớp sau đó 2HS lên bảng trình bày.
HS1 :
a) S DBE = 1/2 DE.BC = 1/2.1/2 DC.DC = 1/4.12.6,8 = 20,4
HS2:
b) ta có HC = 1/2 BC = 3,4 cm =>IC =1,7
EC = 1/2 DC = 1/2 .12 = 6cm =>EK = 3cm
S ICK = 1/2 IC.CK = 1/2.1,7.3 = 2,55 cm2
S HCE = S IHC - S ICK = 7,65cm2
HS dưới lớp nhận xét và sửa bài .
HS:
- Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b 
Chu vi hình thoi P = 4a
Chu vi hình vuông: P' = 4b 
Theo gt : P = P’ => a = b 
Vậy S < S’ vì : S = a.h . S’ = a2 mà h < a.
Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diên tích hình thoi.
HS đọc đề bài , nháp ít phút dưới lớp, 3 HS lên bảng trình bày:
- SABCD = 
( Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang)
- SKGHI = KG.GH
- Nhưng EF = GH và AA' = KG 
nên SABCD = SKGHI
HS:......
Hoạt động 3: 
CỦNG CỐ ( 3 PHÚT)
- Phát biểu bằng lời cách tính diện tích các hình tứ giác
- Ghi nhớ cách vận dụng các công thức tính diện tích các tứ giác, tam giác, hình thang, hình thoi... để vận dụng vào bài tập ch linh hoạt.
HS ghi nhớ....
6 cm
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
	- Làm các bài 35, 36/129 và các bài ôn tập chương II.
* Hướng dẫn bài 35/129:
 Hình thoi này chính là2 tam giác đều ghép lại. Từ đó tìm đường cao hình thoi dựa vào tam giác đều .
_________________________________________________
Ngày soạn:25/1/2008. Ngày giảng:30/1/2008.
TIẾT 36
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
A- MỤC TIÊU
	- HS nắm chắc phơng pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ 
	- Rèn kĩ năng quan sát , chọn phơng pháp phân chia đa giác 1 cách hợp lý để việc
 tính toán hợp lí, dễ dàng hơn
	- Biết thực hiện việc vẽ, đo đạc một cách chính xác , cẩn thận.
B- CHUẨN BỊ
	GV: Thước kẻ, giấy kẻ ô, êke, MTBT. 
	 HS: Thước kẻ, eke, MTBT.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 PHÚT)
 Nêu các công thức tính diện tích các đa giác đã học?
HS:......
Hoạt động 2:
BÀI MỚI (30 PHÚT)
GV: quan sát hình 148,149 ở bảng phụ và cho biết cách tính diện tích các hình đó?
+ áp dụng phương pháp đó nghiên cứu ví dụ ở trên bảng phụ?
+ Cho biết diện tích hình ABCDEGHI gồm bao nhiêu ô vuông?
+ Cho biết cách làm của ví dụ trên
A B
I
C
D
E
H G
+ Chốt lại phương pháp tính diện tích hình ABCDEGHI
GV áp dụng giải bài tập 
120m
A E B
D F G C
 50m
150m
Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ kiện được cho trên hình vẽ (153) . Tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất?
HS: chia hình đã cho thành các tam giác hoặc tứ giác mà ta đã biết công thức tính 
1. Ví dụ
HS đọc đề bài 
HS : 39,5 (cm2)
HS ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình 
- Hình thang vuông DEGC 
- Hình chữ nhật ABGH:
- Tam giác AIH
Sau đó tính diện tích các hình đó. 
Giải: Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của các hình ABCDEGHI, DEGC, ABGH, AIH
Ta có: S = S1 + S2 + S3 (*)
Mà 
S2 = 3.7 = 21 (cm2)
S3 = 1/2. 3.7 = 10,5 (cm3)
Thay vào (*) ta có: S = 39,5 (cm2)
2. Bài tập 
BT: 38/130 sgk 
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và tìm cách chia hình. Nghe GV dẫn dắt....
+ Nhắc lại công thức tính S hình bình hành?
+ Cho biết diện tích hbh EBGF là bao nhiêu?
+ Muốn tính diện tích phần còn lại ta làm như thế nào? 
- Các nhóm tính S ABCD?
Tính S’?
Giải:
Ta có: S ABCD = AB.BC = 18.000 (cm2)
S EBGF = FG.BC = 6000 (cm2)
=> S Còn lại = SABCD - SEBGF = 1200 (cm2)
Hoạt động 3: 
CỦNG CỐ (8 PHÚT)
Nhắc lại phương pháp tính diện tích hình đa giác bất kì?
Bài tập 37/130 sgk
HS:.........
HS thực hiện các phép đo đạc cần thiết và tính diện tích rồi báo cáo KQ
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT)
	- Xem lại bài tập đã sửa làm đề cương ôn tập chơng II/131
	- BTVN 39,40 /131 sgk. 
* Hướng dẫn bài39: Sau khi tính diện tích xong ta cần nhân với 5000 để được diện tích 
 đám đất trong thực tế.
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hoc ky I Hinh hoc 8doc.doc