I. Mục tiêu:
- HS nẵm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác.
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGk, thước.
- Học sinh: Thước thẳng.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Bài mới:
Tiết 27 Ngày soạn / 11 /2008 Ngày giảng / 11 /2008 Đ2: diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu: - HS nẵm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác. - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGk, thước... - Học sinh: Thước thẳng. III.Tiến trình bài giảng: 1. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Gv: cho Hs quan sát hình 121 - HS quan sát - GV yêu cầu học sinh tả lời ?1. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. Gv: đưa ra nhận xét. Gv: Mỗi đa giác có tính chất như thế nào? - HS đứng tại chỗ đọc tính chất - GV dẫn dắt như SGK - GV yêu cầu học sinh làm ?2 - Hs: trả lời - GV yêu cầu học sinh làm ?3 Hs trả lời: Tính chất1, 2: Diện tích hình vuông bằng tổng hai tam giác vuông Tính chất 3 : Diện tích hình vuông có cạnh là 1 có diện tích là 1.1 = 12. Khái niệm diện tích đa giác ?1 Hình A có diện tích 9 ô vuông Hình B có diện tích 9 ô vuông => Diện tích hình A diện tich hình B * Nhận xét: - Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó. - Mỗi đa giác đều có số đo nhất định, số đó là số dương. * Tính chất: SGK 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật S = a.b 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông ?2 ?3 2. Luyện tập:: Bài tập 6 (tr118 - SGK) Diện tích hình chữ nhật thay đổi: a) Tăng chiều dài lên 2 lần diện tích tăng 2 lần. b) Tăng chiều dài và rộng lên 3 lần diện tích tăng 9 lần. c) Tăng chiều dài lên 4 lần chiều rộng giảm 4 lần diện tích giữ nguyên Bài tập 9 (tr119 - SGK) Gv: vẽ hình 123 Giải A x E D SABC = SABCD SABC = AE.AB 12 SABCD = 122 B C =>12.AE = .144 => AE = 8 (cm) 3. Hướng dẫn về nhà - Học theo SGK, nắm chắc 3 công thức tính diện tích tam giác vuông, hình chữ nhật và hình vuông. - Làm các bài tập còn lại
Tài liệu đính kèm: